Atmecin

Atmecin
Dạng bào chế:Viên nén bao tan trong ruột
Đóng gói:Hộp 2, 4, 6, 8, 10 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Aescin 40mg
SĐK:VD-35093-21
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Phù não do tắc mạch, xuất huyết não, chấn động não, viêm não cấp, phẫu thuật não, do chèn ép (do khối máu tụ, u…).
Phòng ngừa và điều trị phù nề do các loại phẫu thuật, đặc biệt là phẫu thuật thẩm mỹ và hàm mặt.
Hội chứng đau đốt sống (cổ, lưng, thắt lưng).
Phù nề do chấn thương, gãy xương, đụng giập, trật khớp…
Ứ máu tĩnh mạch, giãn tĩnh mạch, trĩ, viêm tắc bạch huyết.
Phù nề do tia xạ, bỏng, âm hộ và đáy chậu sau đẻ.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.

Người lớn

Liều tấn công: 1 viên x 3 lần/ngày.

Liều duy trì và liều dùng trong trường hợp nhẹ: 1 viên x 1 – 2 lần/ngày.

Dùng bằng đường uống, sau bữa ăn.


mua-hang-ngay.gif

Chống chỉ định:

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Bệnh phù do bệnh tim mạch, tan máu, do nguồn gốc bệnh thận.
Bệnh nhân có nguy cơ tắc mạch.
Phụ nữ uống thuốc tránh thai.
3 tháng đầu thai kỳ và trong khi cho con bú.

Tương tác thuốc:

Thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Tác dụng phụ:

Ngứa, phù nề thanh quản;

Giảm huyết áp.

Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng ở những bệnh nhân suy thận (chấn thương phần mềm, chấn thương sọ não, bỏng nặng).
Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Không được dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ và trong khi cho con bú.

Thông tin thành phần Aescin

Dược lực:
Aescin làm giảm tính thẩm thấu của nước và protein qua mao mạch. Nó được dùng để điều trị các loại viêm nhiễm và phù nề khác nhau, để làm giảm sưng do thâm tím, gãy xương, chấn thương sọ não, sau phẫu thuật và sưng mô mềm sau chấn thương, và viêm tắc tĩnh mạch cấp. Aescinate làm giảm hoạt tính các enzyme ở lysosome bằng cách làm ổn định màng lysosome và giới hạn sự phóng thích enzyme. Aescine cũng cải thiện trương lực tĩnh mạch bằng cách tăng cường hiệu quả co thắt của noradrenaline - nhưng không ảnh hưởng đến huyết áp động mạch và huyết áp tâm thu.


mua-hang-ngay.gif
Chỉ định :
Điều trị thiểu năng tĩnh mạch mãn tính, giãn tĩnh mạch chân, trĩ.

Điều trị viêm tĩnh mạch chân.

Phòng và điều trị tụ máu chống viêm, chống phù nề sau phẫu thuật và chấn thương.

Liều lượng - cách dùng:
Thuốc viên nén bao phim Aescin dùng để uống.

Người lớn: Uống thuốc sau khi ăn, 3 lần trong ngày mỗi lần 40mg, uống với nhiều nước.
Với mục đích phòng ngừa nên dùng trước khi phẫu thuật ít nhất 16 tiếng.

Sau 2-3 ngày điều trị có thể dùng liều duy trì với 40mg mỗi lần, ngày uống 2 lần.

Người già: Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng
Chống chỉ định :
Không nên dùng thuốc aescin cho những bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc .
Tuyệt đối không dùng cho những bệnh nhân suy thận cấp.
Không dung aescin cho phụ nữ có thai hoặc dang cho con bú.
Tác dụng phụ
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Rất hiếm gặp :phản ứng quá mẫn, bao gồm nổi bề đay
Rối loạn tiêu hóa
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Lydosinat 5 mg

SĐK:VN-20885-18

Lydosinat 10 mg

SĐK:VN-20884-18

Veinofytol

Veinofytol

SĐK:VN-20898-18

Edevexin

SĐK:VN-13576-11

Aescin

SĐK:VN-14033-11

Aescin

SĐK:VN-14033-11

Cadiaescin

SĐK:VN-3869-07

Thuốc gốc

Allopurinol

Alopurinol

Aescinate

Sodium aescinate

Benzydamine

Benzydamine hydrochloride

Aescin

Aescine

Tiaprofenic acid

Tiaprofenic acid

Paracetamol

Acetaminophen

Alpha chymotrypsine

Alpha chymotrypsin

Tocilizumab

Tocilizumab

Bromelain

Bromelain

Leflunomide

Leflunomide.

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com