Amoxicillin 500 mg

Amoxicillin 500 mg
Dạng bào chế:Viên nang cứng (cam-kem)
Đóng gói:Hộp 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên, 200 viên, 300 viên, 500 viên

Thành phần:

Amoxicillin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat compacted) 500mg
SĐK:VD-32713-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Điều trị viêm tai giữa, viêm Amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm xoang và viêm phổi. Thuốc cũng được dùng để điều trị nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng da và bệnh lậu. 

Cơ chế tác dụng của thuốc:

 Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng amoxicillin rất dễ bị phân hủy bởi men lactamase do thủy phân vòng lactam, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra men này.
Acid Clavulanic có ái lực cao và liên kết với một số men lactamase cạnh tranh , thuận nghịch do clavulanic acid có cấu trúc tương tự như các penicillin và cephalosporin. 

Vì vậy, acid clavulanic có khả năng ức chế men lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra.
Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị lactamase phân hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường sinh ra lactamse đề kháng amoxicillin khi dùng đơn độc. Khi dùng đồng thời với acid clavulanic không làm thay đổi cơ chế tác động của amoxicillin. 

Phổ kháng khuẩn:
Vi khuẩn Gram dương: 

Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillusanthracis, Listeria monocytogenes. 

Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
Vi khuẩn Gram âm:
Loại hiếu khí: Haemophilus influenza, Escherichia coli, proteus vulgaris, các loài Klepsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitides, Vibrio cholera, Pasteuella multocida.
Loại yếm khí: các loại becteroides kể cả B.Fragilis. 

 * Dược động học của thuốc

Acid Clavulanic kết hợp với amoxicillin không gây ra tương tác dược động học đáng kể của thuốc kia so sánh khi dùng riêng rẽ. Sau khi uống, cả hai hoạt chất đạt nồng độ đỉnh khoảng 1 giờ và nồng độ này liên quan trực tiếp với liều dùng. 

Hấp thu không bị ảnh hưởng khi dùng chung với thức ăn, sữa và gắn kết vào protein là 22% trong thử nghiệm in vitro. Cả acid clavulanic và amoxicillin có thời gian bán thải trung bình 1 giờ trên người tình nguyện khỏe mạnh. 
Đường đào thải chính là đường niệu.

Liều lượng - Cách dùng

- Liều thường dùng là 250 mg – 500 mg ( tính theo  amoxicillin) , cách 8 giờ một lần. 

- Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 – 250 mg, cách 8 giờ một lần. 

- Trẻ dưới 20 kg thường dùng liều 20 – 40 mg/kg thể trọng/ngày. 

- Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh: 

- Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 – 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
- Ðể dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng. 

- Dùng phác đồ liều cao 3 g amoxicilin 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát. 

- Nếu cần, trẻ em 3 – 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày. 

* Cách dùng

*Bột pha hỗn dịch uống:

- Đầu tiên vỗ nhẹ vào chai để toàn bộ lượng bột thuốc chảy xuống dưới đáy chai. Đổ nước đã đun sôi để nguội vào chai tới vạch đã đánh dấu trên chai, sau đó lắc mạnh để lượng bột thuốc phân tán vào nước. 
- Thêm nước nếu cần thiết để điều chỉnh thể tích hỗn dịch đến vạch đã đánh dấu. 
- Lắc kỹ trước khi dùng. 

 * Quá liều/ Xử trí
 

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau bụng, nôn, tiêu chảy, phát ban, hiếu động, buồn ngủ. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Chống chỉ định:

Dị ứng với penicillin.

Dị ứng chéo với cephalosporin.

Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho.

Tương tác thuốc:

- Probenecid: Probenecid làm giảm sự bài tiết Amoxicilin ở ống thận. Sử dụng đồng thời Probenecid với Amoxicillin và axit Clavulanic có thể làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu. Không khuyến cáo dùng đồng thời.
- Thuốc chống đông máu đường uống: Sử dụng đồng thời thuốc chống đông máu đường uống với Amoxicillin và axit Clavulanic có thể làm kéo dài bất thường thời gian Prothrombin. Cần điều chỉnh liều thuốc chống đông đường uống.
- Allopurinol: Dùng đồng thời Allopurinol với Amoxicillin làm tăng đáng kể tỷ lệ mắc phát ban ở bệnh nhân.
- Thuốc tránh thai đường uống: Amoxicillin và axit Clavulanic có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu Estrogen và giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống phối hợp Estrogen/Progesterone.
- Amoxicillin có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả trong xét nghiệm đo nồng độ Glucose trong nước tiểu.

Tác dụng phụ:

Tiêu chảy, đau dạ dày, nôn, phát ban da, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, ngứa và tiết dịch âm đạo, vàng da hoặc mắt. Amoxicillin và Clavulanic acid có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Chú ý đề phòng:

- Bệnh nhân mẫn cảm với Amoxicillin, axít Clavulanic và kháng sinh nhóm Penicillin.
- Bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật/rối loạn chức năng gan.
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút) và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
- Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng thuốc trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
- Bà mẹ cho con bú: Amoxicillin được bài tiết qua sữa mẹ; do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc đã được thiết lập cho những bệnh nhi nặng ≥ 40kg có thể nuốt viên thuốc.
- Người cao tuổi: Cần theo dõi chức năng thận.
- Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định ở những bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
- Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi xác định liều và theo dõi chức năng gan đều đặn.

Thông tin thành phần Amoxicillin

Dược lực:
Amoxicilline là kháng sinh nhóm aminopenicillin, có phổ kháng khuẩn rộng.
Dược động học :
- Hấp thu:amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hoá so với ampicillin.
- Phân bố: amoxicillin phân bố nhanh vào hầu hết các dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tuỷ, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicillin lại khuếch tán vào dễ dàng. Sau khi uống liều 250mg amoxicillin 1-2 giờ nồng độ amoxicillin trong máu đạt khoảng 4-5mcg/ml, khi uống 500mg thì nồng độ amoxicillin đạt từ 8-10mcg/ml.
- Thải trừ: khoảng 60% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6-8 giờ. Thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 1 giờ, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 7-20 giờ.
Tác dụng :
Amoxicillin là aminopenicillin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn gram âm. Tương tự như các penicillin khác, amoxicillin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các vi khuẩn gram âm và gram dương như: liên cầu, tụ cầu không tạo penicillinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli, và proteus mirabilis.
Amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicillinase, đặc biệt là các tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobarter.
Chỉ định :
Ðiều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc tại các vị trí sau: 
- Ðường hô hấp trên (bao gồm cả Tai Mũi Họng) như: viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa; 
- Ðường hô hấp dưới, như đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm phổi thùy và viêm phổi phế quản; 
- Ðường tiêu hóa: như sốt thương hàn; 
- Ðường niệu dục: như viêm thận-bể thận, lậu, sảy thai nhiễm khuẩn hay nhiễm khuẩn sản khoa. Các nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc và viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc nên được điều trị khởi đầu theo đường tiêm với liều cao và, nếu có thể, kết hợp với một kháng sinh khác. 
- Dự phòng viêm nội tâm mạc: Amoxicillin có thể được sử dụng để ngăn ngừa du khuẩn huyết có thể phát triển viêm nội tâm mạc. Tham khảo thông tin kê toa đầy đủ về các vi khuẩn nhạy cảm.
Liều lượng - cách dùng:
Tùy theo đường sử dụng, tuổi tác, thể trọng và tình trạng chức năng thận của bệnh nhân, cũng như mức độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh.
Người lớn và trẻ em trên 40kg: Tổng liều hàng ngày là 750mg đến 3g, chia làm nhiều lần;
Trẻ em dưới 40kg: 20-50mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. Nên dùng dạng Amoxicillin Hỗn Dịch Nhỏ Giọt Trẻ Em cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Chống chỉ định :
Tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc họ beta-lactam (các penicilline, cephalosporin).
Tác dụng phụ
Tác dụng ngoại ý của thuốc không thường xảy ra hoặc hiếm gặp và hầu hết là nhẹ và tạm thời.
- Phản ứng quá mẫn: Nổi ban da, ngứa ngáy, mề đay; ban đỏ đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson ; hoại tử da nhiễm độc và viêm da bóng nước và tróc vảy và mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu xảy ra một trong những rối loạn kể trên thì không nên tiếp tục điều trị. Phù thần kinh mạch (phù Quincke), phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh và viêm mạch quá mẫn; viêm thận kẽ.
- Phản ứng trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy; bệnh nấm candida ruột; viêm kết tràng khi sử dụng kháng sinh (bao gồm viêm kết tràng giả mạc và viêm kết tràng xuất huyết).
- Ảnh hưởng trên gan: Cũng như các kháng sinh thuộc họ beta-lactam khác, có thể có viêm gan và vàng da ứ mật.
- Ảnh hưởng trên thận: Tinh thể niệu.
- Ảnh hưởng về huyết học: Giảm bạch cầu thoáng qua, giảm tiểu cầu thoáng qua và thiếu máu huyết tán; kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothombin.
Ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương: Tăng động, chóng mặt và co giật. Chứng co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy thận hay những người dùng thuốc với liều cao.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Fortamox 1g

Fortamox 1g

SĐK:VD-32714-19

Midantin 250/31,25

Midantin 250/31,25

SĐK:VD-21661-14

Midantin 250/31,25

Midantin 250/31,25

SĐK:VD-21660-14

Midatan 500/125

Midatan 500/125

SĐK:VD-22188-15

Cledomox 228.5

Cledomox 228.5

SĐK:VN-22316-19

Claminat IMP 875mg/125mg

SĐK:VD-31720-19

Thuốc gốc

Cefdinir

Cefdinir

Rifaximin

Rifaximin

Cefodizime

Cefodizime natri

Caspofungin

Caspofungin

Avibactam

Avibactam

Atazanavir

Atazanavir

Cloroquin

Chloroquine phosphate

Cephradine

Cephradin

Molnupiravir

Molnupiravir

Rilpivirin

Rilpivirin hydrochlorid

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com