SECUK

SECUK
Nhóm sản phẩm: Thực phẩm chức năng
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 30 viên

Thành phần:

Albumin ( tách từ lòng trắng trứng ) 500 mg; L-tryptophan 50mg; L-Arginine 50mg; L-valin 50mg; Lisoleucin 35 mg; L-Lysin HCl 32,5mg; L-threonin : 27mg; L-leucin 15mg; L-Methionin 10mg;
SĐK:2750/2018/ĐKSP
Nhà sản xuất: FERNGROVE PHARMACEUTICALS PTY LTD - ÚC Estore>
Nhà đăng ký: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM EUNICE Estore>
Nhà phân phối: Estore>

CÔNG DỤNG:


Bổ sung albumin và các a xít amin cho cơ thể, giúp giảm mệt mỏi hỗ trợ tăng cường sức đề kháng.

CÁCH SỬ DỤNG


Người cần tăng cường sức đề kháng, chống mệt mỏi, người có bệnh lý. 6.Liều dùng: Người lớn từ 18 tuổi trở lên :Uống 1 viên – 2 viên/ ngày sau ăn theo sự chỉ dẫn của bác sỹ hoặc chuyên viên y tế .

BẢO QUẢN

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng , 30C. Để xa tầm tay trẻ em.


Công ty phân phối:

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM EUNICE

Thông tin thành phần Albumin

Dược lực:
Albumin là thuốc tăng thể tích máu, thuốc chống tăng bilirubin huyết.
Dược động học :
Người ta chưa thấy có ca viêm gan siêu vi nào được biết do truyền Albumin (NGƯỜI) U.S.P., Albumin cả. Albumin là protein hình cầu, tính hòa tan cao (trọng lượng phân tử 66.500) tạo 70-80% áp suất keo của huyết tương. Vì vậy, nó rất quan trọng trong điều hòa áp suất thẩm thấu của huyết tương. Albumin 5% tạo áp suất thẩm thấu tương đương huyết tương người cùng thể tích, nó làm tăng thể tích huyết tương tương đương với thể tích dịch truyền vào. Albumin 20% tạo áp suất thẩm thấu tương đương 4 lần áp suất thẩm thấu của huyết tương người, nó làm tăng thể tích huyết tương tương đương 2,5 lần thể tích dịch truyền vào trong 15 phút, nếu người được truyền được cung cấp nước đầy đủ. Albumin 25% tạo áp suất thẩm thấu tương đương 5 lần áp suất thẩm thấu của huyết tương người, nó làm tăng thể tích huyết tương tương đương 3,5 lần thể tích dịch truyền vào trong 15 phút, nếu người được truyền được cung cấp nước đầy đủ. Việc tăng thêm thể tích sẽ làm giảm độ cô đặc máu và độ nhớt máu. Mức độ và thời gian tăng thể tích tùy vào thể tích máu ban đầu. Khi điều trị bệnh nhân với thể tích máu giảm, tác dụng của albumin truyền vào tồn tại trong nhiều giờ. Ðối với bệnh nhân có thể tích máu bình thường, sự pha loãng máu kéo dài trong thời gian ngắn hơn. Albumin đồng thời cũng là protein vận chuyển và gắn kết với thuốc hoặc độc chất lưu thông trong máu. Trong vài trường hợp, chức năng vận chuyển này được chỉ định. Khi đó nên dùng dung dịch 25%.
Albumin được phân bố ở dịch ngoại bào và hơn 60% nằm trong khu vực ngoại mạch. Tổng số albumin trong cơ thể người 70kg tương đương 320g, có chu kỳ tuần hoàn 15-20 ngày, trung bình 15g một ngày.
Tác dụng :
Albumin là protein quan trọng nhất của huyết thanh tham gia vào 2 chức năng chính là duy trì 70 - 80% áp lực thẩm thấu keo trong huyết tương và liên kết vận chuyển các chất có phân tử nhỏ như bilirubin, hormon steroid, acid béo và các thuốc có trong máu.
Tác dụng điều trị của albumin có liên quan đến tác dụng trên áp lực thẩm thấu keo của huyết tương, nó có thể đảm nhiệm tới 60 - 80% áp lực thẩm thấu keo đó, trong trường hợp nồng độ albumin huyết thanh bình thường 40 - 50 g/l.
Truyền 1 g albumin vào máu có thể làm giảm hematocrit và độ nhớt của máu.
Chỉ định :
Albumin 5%:
1. Ðiều trị sốc giảm thể tích.
2. Giảm albumin máu trầm trọng. Tuy nhiên dung dịch albumin chỉ điều trị triệu chứng, nên phối hợp với điều trị nguyên nhân.
3. Phụ trợ trong lọc thận nhân tạo và phẫu thuật có tuần hoàn ngoài cơ thể.
Trong trường hợp đòi hỏi dịch keo nồng độ cao và ít cần dịch nên sử dụng loại 25%.
Albumin 20% và 25%:
1. Ðiều trị sốc giảm thể tích.
2. Phụ trợ trong lọc thận nhân tạo cho bệnh nhân lọc thận dài ngày hoặc cho bệnh nhân bị quá tải tuần hoàn và không dung nạp thể tích lớn dung dịch muối trong điều trị sốc hoặc hạ huyết áp.
3. Trong các phẫu thuật tim phổi; tuy nhiên, chưa xác lập được chế độ điều trị tối ưu.
Có thể được chỉ định:
- Hội chứng suy hô hấp cấp ở người lớn (ARDS).
- Chấn thương nặng hoặc phẫu thuật làm sự mất albumin gia tăng hoặc sự tổng hợp không đầy đủ.
- Thận hư cấp không đáp ứng điều trị với cyclophosphamid hoặc steroid. Ðiều trị bằng steroid có thể làm tăng phù nề mà có thể đáp ứng với điều trị phối hợp albumin và thuốc lợi tiểu.
- Suy gan cấp hoặc cổ chướng, điều trị thay đổi tùy từng bệnh nhân.
Trừ phi nguyên nhân gây giảm albumin huyết được điều chỉnh, truyền albumin chỉ làm mất các triệu chứng. Không có lý do giá trị nào dùng albumin như chất dinh dưỡng truyền tĩnh mạch.
Sử dụng cho trẻ em: Albumin (Người) U.S.P. 20% và 25% được chỉ định phối hợp truyền thay máu trong điều trị tăng bilirubin huyết sơ sinh. Sự sử dụng ALBUMIN (NGƯỜI) U.S.P, Albumin cho trẻ em chưa được đánh giá trên lâm sàng. Vì vậy, bác sĩ nên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích của sự dùng Albumin (Người) cho trẻ em.
Liều lượng - cách dùng:
Albumin dùng tiêm truyền tĩnh mạch. Tổng liều tùy từng cá nhân.
Ở người lớn liều tiêm truyền ban đầu là 500 mL (Albumin 5%), 100mL (Albumin 20%, 25%). Liều thêm vào tùy vào chỉ định bệnh lý.
Khi điều trị bệnh nhân bị sốc với lượng máu giảm nhiều, Albumin cần được truyền càng nhanh càng tốt để cải thiện tình trạng bệnh lý và phục hồi thể tích máu, 15-30 phút sau có thể lặp lại nếu liều ban đầu không đủ. Ở bệnh nhân có thể tích máu bình thường hoặc giảm nhẹ, tốc độ truyền là 1-2mL/phút (Albumin 5%), 1mL/phút (Albumin 20%, 25%).
Nếu sự pha loãng Albumin 20%, 25% cần thiết trên lâm sàng, dung dịch pha loãng thích hợp là Clorua Natri 0,9% vô trùng hoặc Dextrose 5% vô trùng trong Nước.
Sử dụng ở trẻ em: Sử dụng ALBUMIN (NGƯỜI) U.S.P, Albumin ở trẻ em chưa được đánh giá trên lâm sàng. Liều lượng thay đổi tùy tình trạng bệnh lý và cân nặng. Tiêu biểu, liều 1/4-1/2 liều người lớn có thể dùng, hoặc liều có thể tính toán theo 0,6-1g/kg cân nặng (12-20mL Albumin 5%, 3-5mL Albumin 20% hay 2,4-4mL Albumin 25%). Tốc độ truyền ở trẻ em bằng 1/4 tốc độ người lớn.
Albumin 20% & Albumin 25%: Ðối với vàng da tán huyết sơ sinh, liều thích hợp để gắn bilirubin huyết thanh tự do là 1g/kg cân nặng trong suốt quá trình.
Chế phẩm cần được kiểm tra bằng mắt để phát hiện cặn lắng và sự đổi màu trước khi đem dùng, bất cứ khi nào dung dịch và chai cho phép.
Sử dụng với bộ tiêm truyền:
Bỏ nắp nhựa trên đầu lọ, bộc lộ nắp cao su. Khử trùng nắp cao su không để cồn tồn đọng. Tuân theo kỹ thuật vô trùng và chuẩn bị dụng cụ tiêm vô trùng như sau
1. Ðóng khóa của bộ dây truyền (chảy tương đương 15 giọt/mL Albumin 5% và 19 giọt/mL Albumin 20% hay 25%).
2. Lật ngược chai chọc kim thẳng vào chính giữa nắp. Không chọc nghiêng hoặc xoay vặn.
3. Lập tức lật ngược chai để tạo tự động mức dịch thích hợp trong buồng nhỏ giọt (đầy một nửa).
4. Lắp kim tiêm vào bộ dây truyền, mở khóa và đuổi không khí khỏi kim và dây truyền, rồi đóng khóa.
5. Tiêm tĩnh mạch và điều chỉnh giọt.
6. Bỏ hết dụng cụ tiêm truyền sau khi sử dụng. Bỏ hết thuốc thừa.
Khi bộ tiêm truyền không được sử dụng:
Bỏ nắp nhựa trên đầu lọ, bộc lộ nắp cao su. Khử trùng nắp cao su không để cồn tồn đọng. Tuân theo kỹ thuật vô trùng và chuẩn bị dụng cụ tiêm vô trùng như sau
1. Dùng kỹ thuật vô trùng, nối kim lọc với ống tiêm nhựa vô trùng sử dụng một lần.
2. Chọc kim vào chai ALBUMIN (NGƯỜI) U.S.P, Albumin.
3. Rút Albumin từ lọ vào ống tiêm.
4. Lấy kim lọc khỏi ống tiêm.
5. Gắn kim thích hợp vào ống chích.
6. Bỏ hết dụng cụ tiêm truyền sau khi sử dụng. Bỏ hết thuốc thừa.
Chống chỉ định :
Albumin chống chỉ định ở bệnh nhân thiếu máu nặng hoặc suy tim với thể tích máu nội mạch bình thường hoặc tăng.
Sự sử dụng Albumin thì chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh sử dị ứng với sản phẩm này.
Tác dụng phụ
Phản ứng dị ứng có thể xảy ra gây sốt, ớn lạnh, nổi mẩn, buồn nôn, ói mửa, tim đập nhanh và hạ huyết áp. Nếu phản ứng xảy ra, truyền chậm hoặc ngưng truyền có thể làm mất các triệu chứng trên. Nếu đã ngưng truyền và bệnh nhân đòi hỏi phải truyền ALBUMIN (NGƯỜI) U.S.P, Albumin, nên dùng sản phẩm của lô khác.
Albumin, đặc biệt nếu truyền nhanh, có thể gây quá tải dẫn đến phù phổi.

Thông tin thành phần L-Arginine

Dược lực:

Là một acid amin thiết yếu cho cơ thể.
Tác dụng :
Acid amin tham gia vào chu trình tạo ra ure ở gan, điều hoà nồng độ NH3 bị tăng ở một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid trong cơ thể.
Chỉ định :
Xơ gan, viêm gan mạn, hôn mê gan, tăng amoni huyết. Dùng trước và sau khi mổ ở người suy gan, bỏng, suy dinh dưỡng, già yếu, nghiện rượu.
Uống: chữa các rối loạn tiêu hoá do suy gan như đầy bụng, táo bón, dị ứng thức ăn, nhức đầu, mẩn ngứa.
Liều lượng - cách dùng:
Người lớn: uống vào bữa ăn 2 - 3 ống hoặc 1 - 3 thìa canh siro trong 1 - 2 ngày.
Tiêm tĩnh mạch 3 - 8 ống/ngày hoặc truyền tĩnh mạch 500 - 1000ml/ngày (với tốc độ 60 giọt/phút và không quá 200 ml/giờ).
Chống chỉ định :
Viêm thận.
Toan chuyển hoá - hô hấp.
Quá tải dịch truyền.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Emedyc Amin

Emedyc Amin

SĐK:12843/2019/ĐKSP

Esunvy

Esunvy

SĐK:74/2020/ĐKSP

CURCUMIN GOLD

CURCUMIN GOLD

SĐK:3884/2017/ATTP-XNCB

TABIGOLD Pro

TABIGOLD Pro

SĐK:11033/2019/ĐKSP

MAXBUMIN

MAXBUMIN

SĐK:134/2020 / ĐKSP

ALZEN

ALZEN

SĐK:2479/2018 / ĐKSP

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com