Syrô giảm ho Tuxidex Forte 15mg/5ml
thuốc Syrô giảm ho Tuxidex Forte 15mg/5ml là gì
thành phần thuốc Syrô giảm ho Tuxidex Forte 15mg/5ml
công dụng của thuốc Syrô giảm ho Tuxidex Forte 15mg/5ml
chỉ định của thuốc Syrô giảm ho Tuxidex Forte 15mg/5ml
chống chỉ định của thuốc Syrô giảm ho Tuxidex Forte 15mg/5ml
liều dùng của thuốc Syrô giảm ho Tuxidex Forte 15mg/5ml
Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Dạng bào chế:Sirô
Đóng gói:Hộp 1 lọ 90ml
Thành phần:
Mỗi 5ml chứa Dextromethorphan hydrobromid 15mg
SĐK:VN-22936-21
Nhà sản xuất: | Xepa-soul Pattinson (Malaysia) Shd. Bhd - MA LAI XI A | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Xepa-soul Pattinson (Malaysia) Shd. Bhd | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Thông tin thành phần Dextromethorphan
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng trên trung tâm ho ở hành não. MẶc dù cấu trúc hoá học không liên quan gì đến morphin nhưng dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
- Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn.
Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế thần kinh trung ương.
Chứng ho do họng & phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất kích thích. Ho không đờm, mạn tính.
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 30mg/lần cách 6-8 giờ, tối đa 120mg/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi:15mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 60mg/24 giờ. Trẻ 2-6 tuổi: 7.5mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 30mg/24 giờ.
Quá mẫn với thành phần thuốc. Ðang dùng IMAO. Trẻ < 2 tuổi.
Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, co thắt phế quản, dị ứng da. Hiếm khi buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ