Arolox

Arolox
Dạng bào chế:Siro
Đóng gói:Hộp 1 chai 60ml

Thành phần:

SĐK:VN-22851-21
Nhà sản xuất: The Acme Laboratories., Ltd - BĂNG LA ĐÉT Estore>
Nhà đăng ký: Công ty TNHH MTV DP PV Healthcare Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

Ho có đờm, viêm đường hô hấp trên và dưới cấp và mạn tính có kèm theo đờm bao gồm viêm phế quản cấp và mạn tính.

-         Viêm đường hô hấp (viêm thanh quản, viêm họng, viêm xoang và viêm mũi) có kèm theo đờm.

-         Viêm phế quản do hen, hen phế quản có kèm theo đờm.

-         Giản phế quản.

-         Viêm phổi mạn tính

Liều lượng - Cách dùng

-         Trẻ em đến 6 tháng tuổi: 0,5 ml/lần, 2 lần/ngày hoặc 6 mg/ngày.

-         Trẻ em từ 7 – 12 tháng tuổi: 1,0 ml/lần, 2 lần/ngày hoặc 12 mg/ngày.

-         Trẻ em từ 13 – 24 tháng tuổi: 1,25 ml/lần, 2 lần/ngày hoặc 15mg/ngày.

-         Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 2,5 ml/lần, 3 lần/ngày.

-         Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 5 ml/lần, 2-3 lần/ngày.

-         Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml/lần, 2 lần/ngày.



mua-hang-ngay.gif

Chống chỉ định:

Quá mẫn với ambroxol hoặc bromhexin hoặc bất cứ thành phần của thuốc.

Loét dạ dày tá tráng tiến triển

Tương tác thuốc:

Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Do không có các nghiên cứu về tình trạng tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng phụ:

Thường gặp ADR> 1/100

Tiêu hóa: tai biến nhẹ, chủ yếu như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.

Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100 

dị ứng, chủ yếu phát ban.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000 

phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc liên quan đến ambroxol, miệng khô và tăng transaminase.

Chú ý đề phòng:

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

-         Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:

Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

-         Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:

Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.

Thông tin thành phần Ambroxol

Dược lực:
Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đờm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.
Dược động học :
Ambroxol được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc.
Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 70%.
Thuốc có thể tích phân phối cao chứng tỏ rằng có sự khuếch tán ngoại mạch đáng kể.
Thời gian bán hủy khoảng 7,5 giờ.
Thuốc chủ yếu được đào thải qua nước tiểu với 2 chất chuyển hóa chính dưới dạng kết hợp glucuronic.
Sự đào thải của hoạt chất và các chất chuyển hóa chủ yếu diễn ra ở thận.
Tác dụng :
Ambroxol là một chất chuyển hoá của Bromhexin, có tác dụng và công dụng như Bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ.
Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.
Các tài liệu mới đây cho rằng thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng.
Khí dung ambroxol cũng có tác dụng tốt đối với người bệnh ứ protein phế nang, mà không chịu rửa phế quản.
Chỉ định :
Ðiều trị các rối loạn về sự bài tiết ở phế quản, chủ yếu trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp tính, giai đoạn cấp tính của các bệnh phế quản-phổi mạn tính.
Liều lượng - cách dùng:
Người lớn và trẻ trên 10 tuổi:
Dạng viên: 2 đến 4 viên(30mg) mỗi ngày, chia làm 2 lần.
Dạng dung dịch uống: 2 muỗng canh mỗi ngày, chia làm 2 lần.
Chống chỉ định :
Người bệnh quá mẫn với thuốc.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tác dụng phụ
Có thể xảy ra hiện tượng không dung nạp thuốc (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Trong trường hợp này nên giảm liều.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Muspect 30

Muspect 30

SĐK:VD-22894-15

Harocto

Harocto

SĐK:VD-32992-19

Ambron

Ambron

SĐK:VD-34800-20

Ambron

Ambron

SĐK:VD-22562-15

Habroxol

Habroxol

SĐK:VD-32991-19

Babysolvan

Babysolvan

SĐK:VD-25166-16

Am-broxol

SĐK:VD-34035-20

Thuốc gốc

Butamirate citrate

Butamirate citrate

Montelukast

Montelukast

Dextromethorphan

Dextromethorphan hydrobromide

Ambroxol

Ambroxol hydrochloride

Theophylline

Theophylline

Erdosteine

Erdosteine

Natri benzoat

Natri benzoate

Umeclidinium + vilanterol

Umeclidinium + vilanterol

Beclomethasone

Beclomethasone dipropionate

Guaifenesin

glyceryl guaiacolate

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com