Viên đặt âm đạo GYMORE 400

Nhóm sản phẩm: Thuốc phụ khoa
Dạng bào chế:Viên nén đặt âm đạo
Đóng gói:Hộp 2 vỉ, 4 vỉ x 5 viên
Thành phần:
Miconazol nitrat 400mg
SĐK:VD-35170-21
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần dược Apimed - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần dược Apimed | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Dược lực học:
Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau.
- Miconazole là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton. Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
Dược động học:
- Miconazole được chuyển hóa ở gan để thành chất không có hoạt tính và bài tiết trong nước tiểu. Khi dùng ngoài, miconazol hấp thụ qua lớp sừng của da và hấp thụ vào máu dưới 1%. Nhưng nếu đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%.
Chỉ định:
Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo khí hư, ngứa rát do nhiều nguyên nhân khác nhau.
- nhiễm Trichomonas âm đạo và niệu đạo.
- nhiễm nấm, nấm Candida âm đạo và âm hộ - âm đạo.
- khi nhiễm trùng phối hợp gây ra bởi các vi khuẩn gram dương, kỵ khí, nhiễm nấm âm hộ âm đạo.
Liều lượng - Cách dùng
Liều lượng và cách dùng:
Đặt âm đạo 1 viên mỗi ngày, trước khi đi ngủ trong thời gian 10 ngày liên tục.
Đặt âm đạo 1 viên mỗi ngày, trước khi đi ngủ trong thời gian 10 ngày liên tục.
Việc duy trì liều này được tiếp tục thêm vài ngày, sau khi các triệu chứng bệnh đã hết.
Thời gian điều trị và liều được bác sĩ chỉ định cụ thể trong từng trường hợp bệnh nhân.
Thời gian điều trị và liều được bác sĩ chỉ định cụ thể trong từng trường hợp bệnh nhân.
Lưu ý khi sử dụng:
- Trước khi đặt, để viên thuốc vào ngăn mát tủ khoảng 10 phút, rửa sạch âm đạo, đặt sâu vào âm đạo.
- Để có được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt, trong tư thế nằm ngửa.
- Để có được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt, trong tư thế nằm ngửa.
Quá liều:
Điều trị: điều trị triệu chứng, nếu quá liều do ăn phải thì rửa dạ dày.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân mẫn cảm với Miconazole và các dẫn xuất của imidazole khác.
- Người có tổn thương gan. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Phối hợp với warfarin, astemizol, cisaprid.
- Người có tổn thương gan. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Phối hợp với warfarin, astemizol, cisaprid.
Tương tác thuốc:
- Miconazole đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%, nên chưa có ghi nhận tương tác với các thuốc khác.
- Metronidazole: Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
Miconazole có thể thay đổi nồng độ của theophylline và procainamide trong huyết tương, khi sử dụng đồng thời.
- Metronidazole: Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
Miconazole có thể thay đổi nồng độ của theophylline và procainamide trong huyết tương, khi sử dụng đồng thời.
Tác dụng phụ:
Phản ứng không mong muốn:
- Ngứa, cảm giác nóng kích thích niêm mạc âm đạo, đặc biệt là trong giai đoạn mới điều trị.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc.
- Ngứa, cảm giác nóng kích thích niêm mạc âm đạo, đặc biệt là trong giai đoạn mới điều trị.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc.
Chú ý đề phòng:
- Có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học (bao cao su, màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên đạn và màng cao su.
- Tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Để ngăn ngừa tái nhiễm cần chữa trị đồng thời cho bạn tình.
Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai:
Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
- Thời kỳ cho con bú:
Thận trọng cân nhắc khi sử dụng trong thời kỳ này. Nên xem xét việc ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc. Có thể nối lại việc cho con bú sau 24-48 giờ sau điều trị.
Ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc và lái xe:
- Không ảnh hưởng.
- Tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Để ngăn ngừa tái nhiễm cần chữa trị đồng thời cho bạn tình.
Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai:
Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
- Thời kỳ cho con bú:
Thận trọng cân nhắc khi sử dụng trong thời kỳ này. Nên xem xét việc ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc. Có thể nối lại việc cho con bú sau 24-48 giờ sau điều trị.
Ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc và lái xe:
- Không ảnh hưởng.
Bảo quản:
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng dưới 300C.
Giữ thuốc xa tầm với trẻ em
Hạn dùng:
3 năm kể từ ngày sản xuất
Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.
Giữ thuốc xa tầm với trẻ em
Hạn dùng:
3 năm kể từ ngày sản xuất
Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.
Thông tin thành phần Miconazole
Miconazole là thuốc chống nấm loại imidazol.
- Hấp thu: Miconazole hấp thu không hoàn toàn qua đường uống, sinh khả dụng vào khoảng 25 - 30%. sau khi uống liều 1 g, nồng độ trong huyết tương đạt cao hơn 1 mcg/ml.
- Phân bố: Trong máu, có khoảng 90% miconazol gắn với protein huyết tương.
- Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua gan thành các chất không còn có tác dụng.
- Thải trừ: Khoảng 50% liều uống được đào thải theo phân dưới dạng không đổi và có 20 - 30% được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hoá. Ở dạng tiêm tĩnh mạch, có từ 10 - 20% thuốc được đào thải qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá.
- Phân bố: Trong máu, có khoảng 90% miconazol gắn với protein huyết tương.
- Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua gan thành các chất không còn có tác dụng.
- Thải trừ: Khoảng 50% liều uống được đào thải theo phân dưới dạng không đổi và có 20 - 30% được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hoá. Ở dạng tiêm tĩnh mạch, có từ 10 - 20% thuốc được đào thải qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá.
Miconazol là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon,Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton.
Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn gram dương. Miconazol ức chế sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
Khi dùng ngoài, miconazol ức chế tổng hợp ergesterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn gram dương. Miconazol ức chế sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
Khi dùng ngoài, miconazol ức chế tổng hợp ergesterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
Thoa tại chỗ trong điều trị bệnh nấm chân, nấm bẹn, nấm thân do Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes & T. floccosum & trong điều trị bệnh lang ben.
Thoa lượng kem vừa đủ lên vùng cơ thể bị nấm 2 lần/ngày (nấm chân, nấm thân & bệnh da do Candida) 1 lần/ngày (lang ben). Nên điều trị kéo dài đến 2 tuần (nấm bẹn, nấm thân & Candida), 1 tháng (nấm chân) để tránh tái phát. Nếu không cải thiện sau 1 tháng cần xem lại chẩn đoán.
Quá mẫn cảm với thuốc.
Hiếm gặp kích ứng tại chỗ.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ