Dextromethorphan

Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên; Lọ 200 viên
Thành phần:
Dextromethorphan hydrobromid 15mg
SĐK:VD-34918-20
Nhà sản xuất: | Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Trị ho & các rối loạn dịch tiết phế quản trong bệnh lý phế quản-phổi.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn: 1-2 viên x 2-3 lần/ngày. Trẻ 5-15 t: 1-3 viên/ngày.
Chống chỉ định:
Ho do hen suyễn, suy hô hấp. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
Rượu, thuốc ức chế hệ TKTW, thuốc nhóm morphine.
Tác dụng phụ:
Có thể có: táo bón, chóng mặt, buồn nôn, dị ứng da.
Thông tin thành phần Dextromethorphan
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng trên trung tâm ho ở hành não. MẶc dù cấu trúc hoá học không liên quan gì đến morphin nhưng dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
- Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn.
Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế thần kinh trung ương.
Chứng ho do họng & phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất kích thích. Ho không đờm, mạn tính.
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 30mg/lần cách 6-8 giờ, tối đa 120mg/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi:15mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 60mg/24 giờ. Trẻ 2-6 tuổi: 7.5mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 30mg/24 giờ.
Quá mẫn với thành phần thuốc. Ðang dùng IMAO. Trẻ < 2 tuổi.
Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, co thắt phế quản, dị ứng da. Hiếm khi buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ