Alumastad

Alumastad
Dạng bào chế:viên nhai
Đóng gói:Hộp 4 vỉ xé x 10 viên

Thành phần:

Dried aluminum hydroxide gel (tương đương Aluminum hydroxide 306mg) 400 mg; Magnesium hydroxide 400 mg
SĐK:VD-34904-20
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông - Chi nhánh 1 - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Stellapharm Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Alumastad được chỉ định điều trị triệu chứng rối loạn do tăng acid dạ dày – tá tràng trong các chứng:

Viêm dạ dày.
Thoát vị hoành.
Khó tiêu.
Loét dạ dày – tá tràng.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn (> 15 tuổi): Nhai 1 – 2 viên sau bữa ăn hoặc khi có cơn đau (hay khó chịu). Tối đa 6 lần/ngày. Không dùng quá 12 viên/ngày.

 Cách dùng:

Nhai kỹ viên thuốc càng lâu càng tốt.

Chống chỉ định:

Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng, vì thuốc có chứa magnesium.

Tác dụng phụ:

Rối loạn nhu động ruột (tiêu chảy hoặc táo bón).
Mất phosphor sau khi dùng thuốc dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa aluminum.

Chú ý đề phòng:

Nếu chế độ ăn có phosphor thấp, aluminum hydroxide có thể gây thiếu hụt phosphor.
Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết tương của cả aluminum và magnesium tăng. Ở những bệnh nhân này, dùng lâu dài với nồng độ cao của muối aluminum và magnesium có thể dẫn đến bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ hay làm xấu hơn tình trạng loãng xương do lọc máu. Nên tránh sử dụng thuốc kháng acid lâu dài ở bệnh nhân suy thận.
Aluminum hydroxide có thể không an toàn trên những bệnh nhân tiểu porphyrin đang lọc máu.
Nếu triệu chứng kéo dài dai dẳng hơn 10 ngày, hoặc diễn biến xấu hơn, cần tiến hành tầm soát nguyên nhân và đánh giá lại việc điều trị.
Alumastad có chứa sucrose (compressible sugar). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.
Alumastad chỉ được dùng trong thai kỳ khi cần thiết. Không nên uống thuốc này với liều cao hoặc trong một thời gian dài. Có thể tiếp tục cho con bú sữa mẹ trong thời gian điều trị.

Thông tin thành phần Magnesium hydroxide

Dược lực:
Là thuốc kháng acid, có tác dụng nhuận tràng.
Dược động học :
Magnesium hydroxyd phản ứng với hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.
Tác dụng :
magnesi hydroxyd tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hào acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết quả là pH dạ dày tăng lên, làm giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin.
Tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét tiêu hoá. pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5 - 2,5, do antacid làm tăng pH dạ dày lên trên 4, nên tác dụng phân giải protein của pepsin là thấp nhất.
Thuốc còn có tác dụng nhuận tràng, nên thường được phối hợp với các nhôm antacid để giảm tác dụng gây táo bón của nhôm antacid.
Chỉ định :
Thuốc được dùng bổ trợ cho các biện pháp khác để giảm đau do loét dạ dày tá tràng và để thúc đẩy liền loét. 
Thuốc cũng được dùng để giảm đầy bụng do tăng acid, ợ nóng, khó tiêu và ợ chua (trào ngược dạ dày thực quản).
Liều lượng - cách dùng:
Cách dùng: thuốc chốgn acid được dùgn theo đường uống, viên thuốc phải nhai kỹ trước khi nuốt.
Đối với bệnh loét dạ dày tá tràng, liều thuốc thường cho theo kinh nghiệm và nhiều liều khác nhau đã được dùng. Ở người loét dạ dày hoặc tá tràng không có biến chứng, cho uống thuốc 1 - 3 giờ sau khi ăn và lúc đi ngủ. Một đợt dùgn thuốc trong khoảng từ 4 - 6 tuần hoặc tới khi vết loét liền.
Ở người bệnh bị trào ngược dạ dày thực quản, ở người bệnh có chảy máu dạ dày hoặc loét do stress, thuốc được dùng mỗi giờ một lần. Với người bệnh chảy máu dạ dày, phải điều chỉnh liều antacid để duy trì được pH dạ dày bằng 3,5.
Ở liều chống acid, thuốc chỉ có tác dụng tẩy nhẹ.
Liều lượng:
Magnesi hydroxyd để chống acid từ 300 - 600 mg cho 1 ngày, tác dụng tẩy nhẹ: 2 - 4 g.
Chống chỉ định :
Suy chức năng thận nặng (nguy cơ tăng magnesi máu).
các trường hợp mẫn cảm với các antacid chứa magnesi.
Trẻ nhỏ (nguy cơ tăng magnesi huyết), đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy thận).
Tác dụng phụ
Thường gặp: miệng đắng chát, ỉa chảy khi dùng quá liều.
Ít gặp: nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Daewoong Newlanta

Daewoong Newlanta

SĐK:VN-14654-12

Lantasim

Lantasim

SĐK:VNB-0461-00

Simelox

Simelox

SĐK:VD-20191-13

Omagal Suspension

SĐK:VN-14326-11

Omagal Suspension

SĐK:VN-14326-11

Seominex

SĐK:VN-21011-18

Beargel

SĐK:VN-1300-06

Thuốc gốc

Prucalopride

Prucaloprid

Tiropramide

Tiropramide HCl.

Rebamipide

Rebamipide

Hesperidin

Hesperidine

Glycerol

Glycerol

Ursodiol

Ursodiol

Ursodeoxycholic

Ursodeoxycholic acid

Tenapanor

Tenapanor

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com