Aldenstad plus

Aldenstad plus
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 1 vỉ x 4 viên

Thành phần:

Alendronic acid (dưới dạng Sodium Alendronate 76,18 mg) 70 mg; Cholecalciferol (dưới dạng Dry vitamin D3 100 28 mg) 2.800 IU
SĐK:VD-34903-20
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông - Chi nhánh 1 - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Stellapharm Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Điều trị loãng xương ở người lớn tuổi, phụ nữ mãn kinh để giảm nguy cơ gãy xương.

Liều lượng - Cách dùng

* Liều dùng:

- Mỗi tuần một viên duy nhất (Alendronic 70 mg).
- Không cần phải điều chỉnh liều cho người cao tuổi, người suy gan hoặc người bệnh suy thận từ nhẹ đến vừa phải (độ thanh lọc creatinin từ 35 đến 60ml/phút).

* Cách dùng:

- Uống nguyên viên (Alendronic 70 mg) với một cốc nước thường (khoảng 180 – 240 ml) lúc mới ngủ dậy trong ngày hoặc ít nhất 30 phút trước khi ăn. Không được nằm sau khi uống thuốc.
Nếu quên dùng thuốc có thể uống bù một viên vào buổi sáng ngay sau khi phát hiện. Không được uống 2 viên trong cùng một ngày mà trở lại uống mỗi tuần 1 viên duy nhất vào đúng ngày trong tuần như lịch đã chọn ban đầu.

Chống chỉ định:

- Các dị thường thực quản dẫn đến chậm làm rỗng thực quản như hẹp hoặc co thắt cơ vòng thực quản.
- Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong vòng 30 phút.
- Nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Giảm calci huyết.

Thông tin thành phần Alendronic

Dược lực:
Alendronat natri là chất ức chế tiêu xương.
Dược động học :
So với một liều chuẩn tiêm tĩnh mạch, khả dụng sinh học đường uống trung bình ở phụ nữ là 0,7% với những liều trong phạm vi từ 5 – 40mg, uống sau 1 đêm nhịn ăn và 2 giờ trước một bữa ăn sáng chuẩn.
Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy khi tiêm tĩnh mạch liều 1mg/kg, alendronat phân bố nhất thời ở các mô mềm nhưng sau đó phân bố lại vào xương hoặc bài xuất qua nước tiểu. Liên kết với protein trong huyết tương người xấp xỉ 78%.
Không có bằng chứng là alendronat được chuyển hóa ở người.
Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 10mg, độ thanh thải ở thận của alendronat là 71ml/phút. Nồng độ thuốc trong huyết tương giảm hơn 95% trong vòng 6 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch. Ở người, nửa đời kết thúc của thuốc ước tính vượt trên 10 năm, có lẽ phản ánh sự giải phóng của alendronat từ bộ xương.
Tác dụng :
Alendronat là một aminobisphosphonat có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy Alendronat tích tụ chọn lọc ở các vị trí tiêu xương đang hoạt động, nơi mà alendronat ức chế sự hoạt động của các hủy cốt bào.
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy điều trị tiền lâm sàng bằng alendronat có thể làm tăng đáng kể khối lượng xương ở xương cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng ở các phụ nữ mãn kinh từ 40 đến 85 tuổi bị loãng xương (được xác định là có khối lượng xương thấp, ít nhất là 2 độ lệch chuẩn dưới trung bình của thời kỳ trước mãn kinh), điều trị bằng alendronatlàm giảm đáng kể số lần gẫy đốt sống sau 3 năm dùng thuốc. Mật độ chất khoáng ở xương tăng rõ rệt sau 3 tháng điều trị bằng alendronat và còn tiếp tục trong suốt quá trình dùng thuốc. Tuy nhiên sau 1 – 2 năm điều trị, nếu ngừng liệu pháp alendronat thì không duy trì được sự tăng khối lượng xương. Điều đó chứng tỏ phải liên tục điều trị hàng ngày mới duy trì được hiệu quả chữa bệnh.
Chỉ định :
Alendronat được chỉ định để điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh. Trong điều trị loãng xương, alendronat làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gẫy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống). 

Để dự phòng loãng xương, có thể dùng alendronat cho phụ nữ có nguy cơ mắc loãng xương hoặc cho người mong muốn duy trì khối lượng xương và giảm nguy cơ gẫy xương sau này. 

Để dự phòng và điều trị loãng xương do dùng corticosteroid.
Alendronat được chỉ địng để điều trị bệnh xương Paget: 

Điều trị được chỉ định cho bị bệnh xương Paget có phosphatase kiềm cao hơn ít nhất hai lần giới hạn trên của bình thường hoặc người có triệu chứng bệnh, hoặc người có nguy cơ mắc bệnh biến chứng sau này về bệnh đó.
Liều lượng - cách dùng:
Alendronat dùng uống. Để hấp thu alendronat, phải uống thuốc với một lượng nước khoảng 180 – 240ml (không dùng nước khoáng) ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác trong ngày. Uống thuốc xong phải đợi 30 phút mới được ăn, uống hoặc dùng một thuốc khác, như thế sẽ làm alendronat được hấp thu tốt hơn. Ngay cả khi uống thuốc với nước cam hoặc cà phê thì sự hấp thu của alendronat cũng đã giảm rõ rệt. Phải hướng dẫn người bệnh không mút hoặc nhai viên nén alendronat. Phải hướng dẫn người bệnh tránh nằm trong ít nhất 30 phút sau khi uống alendronat để thuốc vào dạ dày dễ dàng và giảm tiềm năng kích ứng thực quản. Ngoài ra, phải hướng dẫn người bệnh không uống alendronat vào lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy trong ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh xương hóa đá

Người lớn: Dùng đường uống 10 mg mỗi ngày hoặc 70 mg một lần mỗi tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Paget

Người lớn: Dùng đường uống 40 mg mỗi ngày trong vòng 6 tháng; có thể dùng lại thuốc nếu cần thiết sau khoảng thời gian điều trị 6 tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn phòng ngừa bệnh loãng xương sau mãn kinh

Người lớn: Dùng đường uống 5 mg một lần mỗi ngày hoặc 35 mg một lần mỗi tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương do Corticosteroid

Người lớn: Dùng đường uống Điều trị và ngăn ngừa: 5 mg mỗi ngày; có thể tăng liều lượng lên đến 10 mg mỗi ngày ở phụ nữ không dùng liệu pháp thay thế hormone.
Chống chỉ định :
Dị dạng thực quản làm chậm tháo sạch thực quản thí dụ hẹp hoặc không giãn tâm vị thực quản.
Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
Quá mẫn với bisophosphonat hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.
Giảm calci máu.
Tác dụng phụ
Trong các nghiên cứu lâm sàng, các phản ứng có hại do dùng alendronat thường nhẹ và nói chung không cần phải ngừng thuốc. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn tăng đáng kể ở người điều trị bệnh xương Paget với liều 40mg/ngày, chủ yếu là tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa.
Thường gặp:
+ Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, đau
+ Tiêu hóa: Đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, nuốt khó, chướng bụng.
Ít gặp:
+ Da: Ban, ban đỏ (hiếm)
+ Tiêu hóa: Viêm dạ dày.

Thông tin thành phần Vitamin D3

Dược lực:

Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.

Dược động học :

- Hấp thu: Vitamine D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ.
- Phân bố: thuốc liên kết với alfa- globulin huyết tương.
- Chuyển hoá: trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25-dihydroxycholecalciferol nhờ enzym hydroxylase.
- Thải trừ: chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19-48 giờ.
Tác dụng :
- Tham gia vào quá trình tạo xương: vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ.
- Điều hoà nồng độ calci trong máu: giúp cho nồng độ calci trong máu luôn hằng định.
- Ngoài ra, vitamin D3 còn tham gia vào quá trình biệt hoá tế bào biểu mô. Gần đây đang nghiên cứu về tác dụng ức chế tăng sinh tế bào biểu mô và tuyến tiết melanin, ung thư vú...
- khi thiếu vitamin D3, ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm, khi đó calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci máu nên gây hậu quả là trẻ em chậm lớn, còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm kín thóp. Người lớn sẽ bị loãng xương, xốp xương, xương thưa dễ gãy. Phụ nữ mang thai thiếu vitamin D3 có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương.
Chỉ định :
Còi xương.
Chứng co giật, co giật do thiếu calci.
Bệnh nhuyễn xương.
Liều lượng - cách dùng:
Đối với trẻ nhũ nhi và người lớn có thể dùng thuốc bằng đường uống. 

Còi xương: 

phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. 

Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5mg (200.000UI), liều dùng sẽ là 10mg (400.000UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu. 

Tạng co giật, co giật do thiếu calci: 

điều trị bằng vitamine D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.
Chống chỉ định :
Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamine D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).
Tác dụng phụ
Khi dùng quá liều có thể gây tăng chứng tăng calci huyết, tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kếo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp.
Ngoài ra có thể gặp suy nhược , mệt mỏi , nhức đầu , buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương...
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Alenmax plusD Tab.

SĐK:VN-20883-18

Risenate

Risenate

SĐK:VD-32812-19

Dronatcalci plus

Dronatcalci plus

SĐK:VD-28724-18

Forcimax 70

Forcimax 70

SĐK:VD-20784-14

Alenta Tablets 10mg

Alenta Tablets 10mg

SĐK:VN-22260-19

Alenta Tablets 70mg

Alenta Tablets 70mg

SĐK:VN-22399-19

Arenmax Tab.

Arenmax Tab.

SĐK:VN-20604-17

Thuốc gốc

Allopurinol

Alopurinol

Aescinate

Sodium aescinate

Benzydamine

Benzydamine hydrochloride

Aescin

Aescine

Tiaprofenic acid

Tiaprofenic acid

Paracetamol

Acetaminophen

Alpha chymotrypsine

Alpha chymotrypsin

Tocilizumab

Tocilizumab

Bromelain

Bromelain

Leflunomide

Leflunomide.

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com