Fexostad 60

Fexostad 60
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Fexofenadin hydrochlorid 60mg
SĐK:VD-34464-20
Nhà sản xuất: Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày;
Trẻ em 6 – 12 tuổi: 30 mg x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận hay thẩm phân máu: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 1 lần/ngày.

Cách dùng: 

Thuốc được dùng đường uống không phụ thuộc bữa ăn.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.

Tương tác thuốc:

Fexofenadin không qua chuyển hóa ở gan nên không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan. Dùng fexofenadin hydroclorid với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương gấp 2-3lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không ảnh hưởng trên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào.
Dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa gel aluminium hay magnesium làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Buồn nôn, khó tiêu. Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Ít gặp: Khô miệng, đau bụng. Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.

Chú ý đề phòng:

Việc kiểm tra chức năng thận có thể hữu ích và cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng cho các bệnh nhân cao tuổi.

Fexofenadine có liên quan đến việc tăng khoảng QTc, ngất xỉu và loạn nhịp tâm thất trên ít nhất một bệnh nhân có nguy cơ tim mạch trước đó.

Bệnh nhân không nên tự ý sử dụng các thuốc kháng histamin khác hoặc các thuốc thông mũi. Nếu lo lắng, chóng mặt, hoặc buồn ngủ xảy ra trong khi điều trị, bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc ở dạng phối hợp và hỏi ý kiến bác sĩ.

Chỉ nên dùng trong thai kỳ khi hiệu quả điều trị lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi. Cần thận trọng khi dùng Fexofenadine ở phụ nữ cho con bú, nên ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc.

Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

Thông tin thành phần Fexofenadine

Dược lực:
Fexofenadine hydrochloride là thuốc kháng histamine.
Dược động học :
Ở những người đàn ông tình nguyện khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất 2 viên 60mg, fexofenadine hydrochloride được hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 2,6 giờ. Ở những người khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất dung dịch chứa 60 mg, nồng độ trung bình trong huyết thanh là 209ng/ml. Khi người tình nguyện khỏe mạnh dùng nhiều liều liên tiếp fexofenadine hydrochloride (dung dịch uống 60 mg, mỗi 12 giờ, và uống 10 liều như vậy), nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương là 286ng/ml. Uống liều 120 mg mỗi lần, dùng 2 lần mỗi ngày thì fexofenadine hydrochloride sẽ có dược động học tuyến tính.
Ảnh hưởng của tuổi tác:
Ở người cao tuổi (≥ 65 tuổi), nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương cao hơn 99% nồng độ thuốc này ở người tình nguyện bình thường (< 65 tuổi). Thời gian bán hủy trung bình giống như ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Người suy thận:
Ở những người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 41-80ml/phút) tới nặng (độ thanh thải creatinin 11-40ml/phút) nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương lớn hơn (87% và 111%) so với ở người tình nguyện khỏe mạnh; thời gian bán hủy trung bình ở những đối tượng suy thận trên cũng dài hơn (59% và 72%) so với người khỏe mạnh.
Nồng độ đỉnh của fexofenadine hydrochloride trong huyết tương người thẩm phân (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút) cao hơn (82%) và thời gian bán hủy dài hơn (31%) so với người tình nguyện khỏe mạnh. Dựa vào sự tăng độ khả dụng sinh học và thời gian bán hủy, nên dùng liều duy nhất 60mg/24 giờ lúc khởi đầu dùng thuốc ở người suy thận.
Người suy gan:
Dược động học của Fexofenadine hydrochloride ở người suy gan không khác nhiều so với ở người khỏe mạnh.
Ảnh hưởng của giới tính:
Qua nhiều thử nghiệm, không có khác biệt giữa giới nam và nữ về dược động học của fexofenadine hydrochloride.
Tác dụng :
Fexofenadine là thuốc chống dị ứng thế hệ mới - kháng thụ thể H1.
Fexofenadine là một thuốc kháng histamine tác dụng kéo dài để điều trị dị ứng, không có tác dụng an thần gây ngủ.
Fexofenadine, chất chuyển hóa của terfenadine, là một chất kháng histamine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên. Fexofenadine ức chế sự co phế quản gây nên do kháng nguyên ở chuột lang nhạy cảm, và ức chế sự tiết histamine từ dưỡng bào màng bụng của chuột cống. Trên động vật thí nghiệm, không thấy có tác dụng kháng cholinergic hoặc ức chế thụ thể a 1-adrenergic.
Hơn nữa, không thấy có tác dụng an thần hoặc các tác dụng khác trên hệ thần kinh trung ương.
Nghiên cứu trên loài chuột cống về sự phân bố ở mô của fexofenadine có đánh dấu, cho thấy thuốc này không vượt qua hàng rào máu-não.
Chỉ định :
- Ðiều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi. 
- Những triệu chứng được điều trị có hiệu quả là: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
Liều lượng - cách dùng:
Dùng đường uống. 

- Người lớn và trẻ em >= 12 tuổi: Liều khuyên dùng là mỗi lần 1 viên 60mg , uống 2 lần mỗi ngày. 

- Liều khởi đầu cho người suy thận là một liều duy nhất 60mg/24 giờ. 

- Người già và bệnh nhân suy gan không cần giảm liều. 

- Nên dùng Fexofenadine hydrochloride cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hay magnesi.
Chống chỉ định :
Ðã biết có tăng cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Tần suất các tác dụng ngoại ý kể cả buồn ngủ, không phụ thuộc liều lượng và cũng tương tự giữa các phân nhóm được chia theo giới tính, tuổi và chủng tộc.
- Các tác dụng phụ thường gặp là: nhiễm virus (cảm, cúm) (2,5%); buồn nôn (1,6%); đau bụng kinh (1,5%); buồn ngủ (1,3%); khó tiêu (1,3%); mệt mỏi (1,3%).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Fedimtast 180

SĐK:VD-34919-20

Fedimtast 60

SĐK:VD-34920-20

Inflex 180

SĐK:VN-3658-07

Fegra 120mg

Fegra 120mg

SĐK:VNA-3617-05

Tel-gest 180mg

SĐK:VD-33350-19

Tel-gest 60mg

SĐK:VD-33351-19

Inflex-180

Inflex-180

SĐK:VN-17462-13

Thuốc gốc

Fluticasone

Fluticasone propionate

Levocetirizine

Levocetirizine hydrochloride

Levocetirizine

Levocetirizine dihydrochloride

Desloratadine

Desloratadine

Loratadine

Loratadin

Doxylamine

Doxylamine

Ciclesonide

Ciclesonid

Levodropropizine

Levodropropizine

Bilastin

Bilastine

Brompheniramin

Brompheniramin

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com