Nikoramyl 10
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế:Viên nang cứng (trắng - tím)
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Nicorandil 10 mg
SĐK:VD-34178-20
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Kiểm soát dài hạn bệnh mạch vành.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn: 10mg x 2 lần/ngày, nếu dễ bị nhức đầu dùng 5mg x 2 lần/ngày, tăng liều theo đáp ứng, thông thường 10-20mg x 2 lần/ngày, tối đa 40mg x 2 lần/ngày. Không cần chỉnh liều ở người lớn tuổi. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Chống chỉ định:
Sốc tim, suy chức năng thất trái với áp lực đổ đầy thấp, hạ huyết áp. Quá mẫn với nicorandil.
Tương tác thuốc:
Thuốc giãn mạch khác, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, rượu.
Tác dụng phụ:
Nhức đầu (khi mới bắt đầu điều trị), giãn mạch dưới da. Ðôi khi: nôn, buồn ngủ, yếu cơ.
Chú ý đề phòng:
Không nên lái xe hay vận hành máy móc. Tránh dùng cho bệnh nhân giảm thể tích máu, huyết áp tâm thu thấp, phù phổi cấp, nhồi máu cơ tim có suy thất trái và áp lực đổ đầy thấp. Có thai và cho con bú.
Thông tin thành phần Nicorandil
Nicorandil là thuốc điều trị đau thắt ngực mạn tính, làm giảm rõ rệt nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành hoặc nhồi máu cơ tim (MI) không gây tử vong, hoặc vào viện do đau ngực.
Kiểm soát dài hạn bệnh mạch vành.
Người lớn: 10mg x 2 lần/ngày, nếu dễ bị nhức đầu dùng 5mg x 2 lần/ngày, tăng liều theo đáp ứng, thông thường 10-20mg x 2 lần/ngày, tối đa 40mg x 2 lần/ngày. Không cần chỉnh liều ở người lớn tuổi. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Sốc tim, suy chức năng thất trái với áp lực đổ đầy thấp, hạ huyết áp. Quá mẫn với nicorandil.
Nhức đầu (khi mới bắt đầu điều trị), giãn mạch dưới da. Ðôi khi: nôn, buồn ngủ, yếu cơ.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ