Antot THYMO
Nhóm sản phẩm: Thực phẩm chức năng
Dạng bào chế:Ống uống
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 ống
Thành phần:
Thymomodulin 40 mg;
Đạm Men Bia Thủy Phân 200 mg;
Lysin Hydroclorid 100 mg;
Cholin Bitartrat 50 mg;
Taurin 50 mg
SĐK:168/2018/ĐKSP
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần TRAPHACO - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Estore> | ||
Nhà phân phối: | Estore> |
Công dụng:
Bổ sung Thymomodulin giúp tăng cường sức đề kháng trong các bệnh nhiễm khuẩn, đặc biệt nhiễm khuẩn đường hô hấp và bệnh cảm cúm trong mùa hoặc trong vùng chứa dịch
Bổ sung các acid amin (đặc biệt là lysin), cholin, taurin giúp ăn ngon miệng, bồi bổ cơ thể và phục hồi sức khỏe.
Hỗ trợ phát triển hiều cao
Giúp tăng khả năng tập trung, khả năng ghi nhớ, phát triển não bộ của trẻ em và cần thiết cho sự phát triển của mắt.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em suy giảm sức đề kháng dễ bị nhiễm khuẩn đặc biệt nhiễm khuản đường hô hấp hoặc cảm cúm.
Người mới ốm dậy, cơ thể suy nhược, gầy yếu, trẻ em chậm phát triển
Trẻ em trong giai đoạn tăng trưởng, phát triển và trong thời kỳ học tập thi cử căng thẳng
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Liều dùng - cách dùng
Trẻ em dưới 1 tuổi: sử dụng sản phẩm theo hướng dẫn của bác sĩ
Trẻ em từ 1-6 tuổi: 1 ống/lần
Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1 ống/lần x 2 lần/ngày
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 1-2 ống/lần x 2 lần/ngày
Thông tin thành phần Thymomodulin
Tuyến ức (Thymus) có gốc từ tiếng Hy Lạp cổ (Thumos) có nghĩa là linh hồn, mong muốn, cuộc sống. Tầm quan trọng của tuyến ức trong hệ thống miễn dịch được phát hiện vào năm 1961 bởi nhà khoa học chuyên nghiên cứu về hệ miễn dịch Jacques Miller ( sinh tại Pháp, sống tại Úc). Thymomodulin chứa nhiều loại peptid với phân tử lượng thay đổi từ 1-10 kD. Ở các nghiên cứu trong ống nghiệm và trên cơ thể sống, Thymomodulin giúp làm chín các tế bào lympho T.
Thêm vào đó, các nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy dẫn chất từ ức này làm tăng cường chức năng của các tế bào lympho T trưởng thành và làm tăng rất mạnh chức năng của các tế bào lympho B và đại thực bào. Các thử nghiệm lâm sàng quy mô lớn trên người với Thymomodulin cho thấy thuốc này có thể cải thiện triệu chứng lâm sàng trong nhiều quá trình bệnh khác nhau, như nhiễm trùng, dị ứng và các bệnh ác tính, và cải thiện chức năng miễn dịch ở người già.
Thymomodulin được chứng minh là làm tăng rõ rệt số lượng bạch cầu, đặc biệt là tăng cao đáng kể số lượng Lympho T - tế bào miễn dịch quan trọng nhất của cơ thể. Hơn nữa Thymomodulin có khả năng kích thích tủy xương sản sinh kháng thể, thúc đẩy thành lập phức hợp miễn dịch giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh. Thymomodulin được chỉ định trên lâm sàng để điều trị cho bệnh nhân thiếu hụt sự sản sinh kháng thể, khả năng miễn dịch kém. Thymomodulin cũng được chỉ định để điều hòa miễn dịch tủy xương và hỗ trợ điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn, virus như viêm nhiễm đường hô hấp, viêm gan ... Đặc biệt Thymomodulin được sử dụng cho bệnh nhân ung thư để làm giảm các tác dụng không mong muốn của hóa xạ trị do nó có khả năng phòng trừ và giảm bớt sự hư hại tủy xương.
Các công trình nghiên cứu khoa học khác cũng chứng minh Thymomodulin có khả năng điều hòa miễn dịch, do đó làm giảm các phản ứng tự miễn như viêm khớp dạng thấp. Thymomodulin tăng các kháng thể chống tác nhân gây bệnh nhưng giảm các kháng thể gây dị ứng - IgE ở người bị viêm mũi dị ứng, hen và viêm da dị ứng và chất này cũng có tác dụng giảm tỷ lệ tái phát dị ứng thức ăn ở trẻ nhỏ.
Trên thế giới hiện nay, Thymomodulin thường được sử dụng là thành phần chính của nhiều loại thuốc và thực phẩm chức năng giúp hỗ trợ điều trị ung thư, chống viêm nhiễm và tăng cường sức đề kháng của cơ thể.
Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hay virus, như viêm gan, nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Ðiều trị bệnh giảm bạch cầu nguyên phát & thứ phát.
Phòng ngừa giảm bạch cầu do tủy xương-nhiễm độc thuốc.
Thiếu hụt thành lập kháng thể, kích thích miễn dịch.
Thành lập hệ thống miễn dịch.
Dùng để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian từ 4 – 6 tháng.
Dùng hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
Dùng hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120 mg/ ngày, dùng trong thời gian từ 3 – 6 tháng.
Dùng để hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160 mg/ ngày, dùng
trong thời gian 6 tuần.
Dùng hỗ trợ các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/ AIDS: Liều dùng 60 mg/ ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
Quá mẫn cảm với thuốc.
Có thể có các phản ứng dị ứng.
Thông tin thành phần lysine
Dược lực:
Lysine là một axit amin thiết yếu, cơ thể không thể tự tổng hợp được. Lysine là một bazơ giống như arginine và histidine;
Lysine là một thành phần quan trọng của tất cả các protein trong cơ thể. Lysine đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thu canxi; tạo cơ bắp; phục hồi sau chấn thương hay sau phẫu thuật; sự tổng hợp các hormone, enzym, và các kháng thể.
Nó cũng ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh mụn rộp nên thường được bác sĩ kê đơn cho người bị rộp môi hay mụn rộp sinh dục.
Lysine còn có tác dụng ngăn ngừa, chữa trị bệnh tim và đột quỵ.
Người bình thường mỗi ngày cần 1 g lysine. Tuy nhiên, cơ thể không tự tổng hợp được chất này mà phải được cung cấp qua thực phẩm (như lòng đỏ trứng, cá, thịt, các loại đậu và sữa tươi) hoặc bổ sung dưới dạng thuốc. Trong khẩu phần ăn của người Việt Nam, lượng ngũ cốc chiếm đến 70-80% nên thường bị thiếu lysine, đặc biệt là những người ăn chay (chủ yếu dùng ngũ cốc và một lượng rất nhỏ rau họ đậu), vận động viên, bệnh nhân bỏng, mụn rộp.
Nó cũng ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh mụn rộp nên thường được bác sĩ kê đơn cho người bị rộp môi hay mụn rộp sinh dục.
Lysine còn có tác dụng ngăn ngừa, chữa trị bệnh tim và đột quỵ.
Người bình thường mỗi ngày cần 1 g lysine. Tuy nhiên, cơ thể không tự tổng hợp được chất này mà phải được cung cấp qua thực phẩm (như lòng đỏ trứng, cá, thịt, các loại đậu và sữa tươi) hoặc bổ sung dưới dạng thuốc. Trong khẩu phần ăn của người Việt Nam, lượng ngũ cốc chiếm đến 70-80% nên thường bị thiếu lysine, đặc biệt là những người ăn chay (chủ yếu dùng ngũ cốc và một lượng rất nhỏ rau họ đậu), vận động viên, bệnh nhân bỏng, mụn rộp.
Phòng ngừa và điều trị bệnh nhiễm trùng herpes và đau do cảm lạnh.
Lysine làm tăng sự hấp thu canxi ở ruột và bài tiết qua thận, nên có thể hỗ trợ điều trị chứng loãng xương.
Thuốc Lysine được dùng cho các trường hợp:
Người cần bổ sung dinh dưỡng
Cơ thể mệt mỏi.
Người bị biếng ăn
Người cần giảm hàm lượng glucose.
Người bị bệnh loãng xương
Người cần bổ sung tăng cơ (chủ yếu là thanh thiếu niên)
Người lớn
Phòng ngừa herpes simplex:
Điều trị các triệu chứng: 3000-9000 mg / ngày, chia thành các liều.
Để ngăn ngừa tái phát: 500-1500 mg / ngày.
Bổ sung dinh dưỡng:
500-1000 mg một ngày.
Trẻ em:
Hỗ trợ tiêu hóa: theo chỉ định của bác sĩ;
- Trẻ sơ sinh (3-4 tháng) cần 103 miligam lysine/1 kg khối lượng cơ thể
- Trẻ em (2 tuổi) cần 64 miligam lysine/1kg khối lượng cơ thể
- Trẻ em (10-12 tuổi) cần 44-60 milgam lysine/1kg khối lượng cơ thể
Suy thận và gan;
Bị dị ứng với lysine.
Bị dị ứng với lysine.
Lysine có thể gây ra các tác dụng phụ như đau dạ dày và tiêu chảy.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ