HPHepamina

Nhóm sản phẩm: Thực phẩm chức năng
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần:
L-Ornithin L-Aspartat 200mg, Silymarin 10mg, Actiso 100mg, Cà gai leo 100mg, Diệp hạ châu 150mg, Hạ khô thảo 50mg, Bìm bìm 75mg, Vitamin B1 2mg, Vitamin B2 2mg, Vitamin PP 5mg
Nhà sản xuất: | Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Dược phẩm Hồng Phát - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Estore> | ||
Nhà phân phối: | Estore> |
Công dụng
Hỗ trợ thanh nhiệt, giải độc gan, bảo vệ gan, hạ men gan.
Hỗ trợ tăng cường chức năng gan trong các trường hợp: viêm gan cấp và mãn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ.
Hỗ trợ giảm dị ứng, nổi mề đay, vàng da, bí đại tiểu tiện do chức năng gan suy giảm.
Cách dùng – liều dùng
Người lớn: Uống 2 viên/lần, 1-2 lần/ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi: 1 viên/lần, ngày uống 2 lần.
Đối tượng sử dụng
HPHepamina được dùng trong các trường hợp sau:
- Người rối loạn chức năng gan, viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ, tổn thương gan.
- Người chức năng gan suy giảm do dùng nhiều rượu bia, ngộ độc thực phẩm, hóa chất, dị ứng mẩn ngứa.
- Người nhiễm độc gan do sử dụng các loại hóa chất, thuốc kháng sinh, thuốc chữa bệnh có độc với gan.
Lưu ý
Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Thông tin thành phần L-Ornithin L-Aspartat
L-ornithin L-aspartat (LOLA) là dạng muối bền của hai amino acid ornithin và aspartic acid, được chỉ định trong các bệnh gan cấp và mạn tính, như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, kết hợp với tăng amoniac máu, đặc biệt là trong các biến chứng về thần kinh (bệnh não gan). LOLA kích thích tổng hợp vòng urê và glutamin, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế giải độc amoniac. Hiện vẫn còn nhiều quan điểm chưa thống nhất về tác dụng hạ amoniac máu của LOLA . .
Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý ở gan như viêm gan mạn tính,viêm gan do rượu.
Điều trị các rối loạn khởi phát trong tiền hôn mê gan, hôn mê gan. Các tình trạng tăng amoniac huyết trong các bệnh gan: viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, bệnh não gan.
Điều trị các rối loạn khởi phát trong tiền hôn mê gan, hôn mê gan. Các tình trạng tăng amoniac huyết trong các bệnh gan: viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, bệnh não gan.
Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Suy thận.
Bệnh nhân nhiễm Acid lactic, nhiễm độc Methanol, không dung nạp Fructose – sorbitol, thiếu men Fructose 1,6 – diphosphatase.
Suy thận.
Bệnh nhân nhiễm Acid lactic, nhiễm độc Methanol, không dung nạp Fructose – sorbitol, thiếu men Fructose 1,6 – diphosphatase.
Thông tin thành phần Silymarin
Dược lực:
Cây kế sữa (Milk thistle) là một loại thảo mộc có hoa liên quan đến họ cúc. Nó có nguồn gốc từ các nước Địa Trung Hải. Một số người cũng gọi nó là cây kế Mary và cây thánh.
Cây kế sữa được sử dụng để làm gì?
Cây kế sữa đôi khi được sử dụng như một phương pháp điều trị tự nhiên cho các vấn đề về gan . Những vấn đề về gan này bao gồm xơ gan , vàng da , viêm gan và rối loạn túi mật .
Silymarin là hỗn hợp các flavonolignan được chiết xuất từ cây kế sữa (milk thistle) vốn đã được sử dụng để điều trị các chứng vàng da và rối loạn đường mật. Silymarin có tác dụng ổn định màng tế bào, ngăn cản quá trình xâm nhập của các chất độc vào bên trong tế bào gan, giúp cho tế bào không bị các chất độc xâm nhập và huỷ hoại, do đó nó làm bền vững màng tế bào, duy trì được cấu trúc, chức năng của tế bào.
Silymarin có tác dụng ức chế sự biến đổi của gan thành các tổ chức xơ, giảm sự hình thành và lắng đọng của các sợi collagen dẫn đến xơ gan.
Ngoài ra, Silymarin còn bảo vệ tế bào gan, tăng cường chức năng gan và kích thích sự phát triển của các tế bào gan mới để thay thế các tế bào gan cũ bị tổn thương, kích thích phục hồi các tế bào gan đã bị hủy hoại cũng như có tác dụng chống peroxyd hóa lipid, chống viêm, từ đó cải thiện các dấu hiệu cũng như triệu chứng bệnh gan, làm giảm nồng độ các enzym gan trong máu.
Silymarin có các tác dụng sau:
- Tăng cường chức năng khử độc của gan.
Tăng tạo ra các cytochrome P450 trong lưới nội bào (có vai trò quan trọng trong cơ chế khử độc của gan).
- Kích thích hoạt động tái tạo tế bào gan.
Làm gia tăng khối lượng gan và protein của microsom.
- Tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch.
Có hiệu quả đáng kể với các tổn thương gan do các chất gây độc miễn dịch như: CCl4, ketoconazol.
- Bảo vệ tế bào gan khỏi thương tổn do các chất độc như rượu, các thuốc độc với gan (acetaminophen, kháng sinh, kháng nấm, kháng ung thư, thuốc ngừa thai...).
- Tăng cường chức năng khử độc của gan.
Tăng tạo ra các cytochrome P450 trong lưới nội bào (có vai trò quan trọng trong cơ chế khử độc của gan).
- Kích thích hoạt động tái tạo tế bào gan.
Làm gia tăng khối lượng gan và protein của microsom.
- Tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch.
Có hiệu quả đáng kể với các tổn thương gan do các chất gây độc miễn dịch như: CCl4, ketoconazol.
- Bảo vệ tế bào gan khỏi thương tổn do các chất độc như rượu, các thuốc độc với gan (acetaminophen, kháng sinh, kháng nấm, kháng ung thư, thuốc ngừa thai...).
Silymarin hỗ trợ điều trị một số bệnh liên quan đến gan như:
- Bảo vệ tế bào gan và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu, bia, bị ngộ độc thực phẩm, hóa chất.
- Những người đang sử dụng các thuốc có hại tới tế bào gan như thuốc điều trị bệnh lao, ung thư, đái tháo đường, các thuốc tác động lên thần kinh, thuốc chống viêm không steroid...vv.
- Những người có rối loạn chức năng gan với biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, vàng da, dị ứng, bí tiểu tiện, táo bón...vv.
- Phòng và điều trị hỗ trợ xơ gan, ung thư gan.
Bệnh gan & xơ gan do rượu: 2 viên 70mg x 3 lần/ngày, dùng 3-6 tháng.
Ðiều trị duy trì: 1 viên 70mg x 3 lần/ngày.
Bệnh nhân hôn mê gan, vàng da tắc mật & xơ gan ứ mật tiên phát.
Một vài bệnh nhân bị nhức đầu & tiêu chảy khi dùng trong những ngày đầu.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ