Beco-Arginine

Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Sirô
Đóng gói:Hộp 1 chai 60 ml; Hộp 20 gói x 5 ml
Thành phần:
Arginin hydroclorid 1g/5ml
SĐK:VD-18886-13
Nhà sản xuất: | Công ty CP Dược phẩm Bến Tre (Bepharco) - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Estore> | ||
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Ðược sử dụng trong các rối loạn chức năng gan, điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
- Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do suy giảm chu trình urê.
- Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do suy giảm chu trình urê.
Liều lượng - Cách dùng
- Các rối loạn ở gan, khó tiêu:
+ Người lớn: 3 đến 6g/ngày, tương ứng mỗi lần uống 1 đến 2 ống thuốc hoặc 1 đến 2 muỗng caffe trước 3 bữa ăn chính (hoặc 1 muỗng canh vào buổi trưa và buổi tối).
- Trẻ em: mỗi lần 1 ống thuốc hoặc 1 muỗng caffe x 2 đến 3 lần/ngày.
- Tăng amoniac huyết bẩm sinh: 250 đến 500 mg/kg/ngày, tương ứng:
+ Nhũ nhi: 1 đến 5 ống thuốc hoặc 1 đến 5 muỗng caffe/ngày, pha loãng với nước hoặc trong bình sữa;
+ Trẻ em: 5 đến 10 ống thuốc hoặc 5 đến 10 muỗng caffe/ngày. Uống thuốc với một ít nước.
+ Người lớn: 3 đến 6g/ngày, tương ứng mỗi lần uống 1 đến 2 ống thuốc hoặc 1 đến 2 muỗng caffe trước 3 bữa ăn chính (hoặc 1 muỗng canh vào buổi trưa và buổi tối).
- Trẻ em: mỗi lần 1 ống thuốc hoặc 1 muỗng caffe x 2 đến 3 lần/ngày.
- Tăng amoniac huyết bẩm sinh: 250 đến 500 mg/kg/ngày, tương ứng:
+ Nhũ nhi: 1 đến 5 ống thuốc hoặc 1 đến 5 muỗng caffe/ngày, pha loãng với nước hoặc trong bình sữa;
+ Trẻ em: 5 đến 10 ống thuốc hoặc 5 đến 10 muỗng caffe/ngày. Uống thuốc với một ít nước.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
Chú ý đề phòng:
Trong trường hợp tiêu chảy hay cho con bú, nên ngưng sử dụng thuốc.
Thông tin thành phần Arginine
Thuốc có tác động hướng gan.
Hạ amoniac trong máu.
Trong trường hợp sự tạo urê bị giảm dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrullin hoặc acid argino-succinic.
Hạ amoniac trong máu.
Trong trường hợp sự tạo urê bị giảm dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrullin hoặc acid argino-succinic.
Arginine là acid amin tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan (chức năng giải độc ammoniac của gan) nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể, trị các rối loạn chức năng gan.
Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.
Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.
Rối loạn chức năng gan.
Ðiều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do rối loạn chu trình urê.
Ðiều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do rối loạn chu trình urê.
Dùng đường uống.
Uống thuốc với một ít nước. Uống thuốc trước 3 bữa ăn chính hoặc uống ngay lúc các triệu chứng bệnh xuất hiện.
Các rối loạn ở gan, khó tiêu:
Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống thuốc hay 1 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Người lớn: mỗi lần uống 1-2 ống thuốc hoặc 1-2 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh:
Liều đề nghị: 250-500mg/kg/ngày.
Nhũ nhi: uống 1-5 ống thuốc hoặc 1-5 muỗng cafê mỗi ngày, pha loãng với nước hay trong bình sữa.
Trẻ em: uống 5-10 ống thuốc hoặc 5-10 muỗng cafê mỗi ngày.
Uống thuốc với một ít nước. Uống thuốc trước 3 bữa ăn chính hoặc uống ngay lúc các triệu chứng bệnh xuất hiện.
Các rối loạn ở gan, khó tiêu:
Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống thuốc hay 1 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Người lớn: mỗi lần uống 1-2 ống thuốc hoặc 1-2 muỗng cafê, uống 2-3 lần mỗi ngày.
Tăng amoniac huyết bẩm sinh:
Liều đề nghị: 250-500mg/kg/ngày.
Nhũ nhi: uống 1-5 ống thuốc hoặc 1-5 muỗng cafê mỗi ngày, pha loãng với nước hay trong bình sữa.
Trẻ em: uống 5-10 ống thuốc hoặc 5-10 muỗng cafê mỗi ngày.
Suy thận mãn.
Có thể gây tiêu chảy khi dùng liều cao.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ