Uloxoric

Uloxoric
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Febuxostat 80mg
SĐK:QLĐB-688-18
Nhà sản xuất: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Điều trị tăng acid uric máu mạn tính khi đã xảy ra tình trạng lắng đọng urat.

Uloxoric 120 mg được chỉ định phòng ngừa và điều trị tăng acid uric huyết ở bệnh nhân trưởng thành đang trải qua hóa trị liệu do bệnh máu ác tính có nguy cơ trung bình đến cao hội chứng ly giải khối u (TLS).

Uloxoric được chỉ định ở người lớn.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Bệnh nhân có thể sử dụng thuốc cùng với thức ăn hoặc không.

Liều dùng

Liều lượng:

Bệnh gút: 80 mg/lần/ngày không phụ thuộc vào bữa ăn. Nếu acid uric máu > 6 mg/dL (357 μmol/L) sau 2-4 tuần, dùng 120 mg/lần/ngày.
Khuyến cáo phòng ngừa bùng phát bệnh gút ít nhất 6 tháng.
Hội chứng ly giải khối u: 120 mg/lần/ngày không phụ thuộc vào bữa ăn.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều ở người già.

Bệnh nhân suy thận

Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Không cần điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.

Bệnh nhân suy gan

Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh Class C).

Bệnh gút: liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Thông tin hạn chế đối với bệnh nhân suy gan trung bình.

Hội chứng ly giải khối u: Không yêu cầu điều chỉnh liều.

Trẻ em

Sự an toàn và hiệu quả ở tuổi dưới 18 tuổi chưa được xác định. 

Chống chỉ định:

Chống chỉ định ở những bệnh nhân đang điều trị bằng azathioprine hoặc mercaptopurine.

Bệnh nhân quá mẫn với febuxostat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc:

Chất nền của Xanthine oxidase: Febuxostat là chất ức chế Xanthine oxidase. Febuxostat làm thay đổi sự chuyển hóa của theophylline (một chất nền của Xanthine oxidase) ở người. Thận trọng khi dùng đồng thời hai thuốc này.

Febuxostat là chất ức chế Xanthine oxidase, do đó, dùng đồng thời Febuxostatvới các chất được chuyển hóa bởi Xanthine oxidasecó thể làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương, dẫn đến ngộ độc.

Chống chỉ định Febuxostat ở những bệnh nhân được điều trị bằng azathioprine hoặc mercaptopurine.

Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

Tác dụng phụ:

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: cơn gút cấp
- Thần kinh: đau dầu
- Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn
- Gan-mật: bất thường chức năng gan
- Da và tổ chức dưới da: phát ban
- Toàn thân: phù nề
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân
- Tâm thần: giảm ham muốn tình dục, mất ngủ
- Thần kinh: chóng mặt, cảm giác khó chịu, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm xúc giác, giảm khướu giác
- Tim: rung nhĩ, tim đập nhanh, rối loạn điện tâm đồ
- Mạch máu: tăng huyết áp, đỏ da, bốc hỏa
- Hệ thống hô hấp: khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho
- Tiêu hóa: đau bụng, đầy bụng, bệnh trào người dạ dày-thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đi ngoài thường xuyên, đầy hơi, rối loạn đường tiêu hóa
- Gan-mật: sỏi mật
- Da và tổ chức dưới da: viêm da, mày đay, ngứa, da nám, da tổn thương, xuất huyết, nổi mẩn điểm vàng, ban dát sẩn, có mụn nhỏ ở da phát ban
- Cơ xương khớp và mô liên kết: đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch
- Thận và tiết niệu: suy thận, sỏi thận, đái ra máu, tiểu rát, tiểu đạm
- Sinh sản và tuyến vú: rối loạn chức năng cương dương

Chú ý đề phòng:

- Không điều trị bằng febuxostat ở những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tim sung huyết.
- Bệnh nhân đang được hóa trị liệu các bệnh huyết học ác tính có nguy cơ trung bình đến cao mắc hội chứng ly giải khối u được điều trị với Uloxoric cần theo dõi tim mạch trên lâm sàng phù hợp.
- Điều trị bằng febuxostat cần dừng ngay lại nếu các phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson.
- Nên điều trị phòng cơn gút cấp bằng febuxostat trong ít nhất 6 tháng với thuốc chống viêm không steroid NSAID hay colchicin.
- Nếu bệnh gút cấp xảy ra trong khi điều trị bằng febuxostat, bệnh nhân không nên ngưng thuốc.
- Sử dụng febuxostat không được khuyến cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời điều trị bằng mercaptopurin/azathioprin.
- Đề nghị kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị với febuxostat và định kỳ sau đó dựa trên đánh giá lâm sàng.
- Cần thận trọng khi sử dụng febuxostat với những bệnh nhân có sự thay đổi về chức năng tuyến giáp.
- Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.

Thông tin thành phần Febuxostat

Tác dụng :
Febuxostat ức chế enzyme xanthine oxidase (enzyme chuyển hoá Purin thành acid uric), khiến nồng độ axit uric trong máu giảm xuống
Chỉ định :
Febuxostat được dùng để làm giảm lượng axit uric ở những người bị bệnh gút.
Liều lượng - cách dùng:
Liều khởi đầu: uống 40 mg một lần mỗi ngày.

Liều duy trì: uống 40 mg hoặc 80 một lần mỗi ngày.
Chống chỉ định :
+ Dị ứng với bất kỳ thành phần trong febuxostat
+ Nồng độ acid uric trong máu đã ổn định.
+ Có nồng độ acid uric trong máu cao nhưng không bị gout ví dụ hội chứng Lesch-Nyhan, ung thư, điều trị ung thư, ghép tạng)
+ Đang sử dụng thuốc có chứa azathioprine, didanosine, hoặc mercaptopurine.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ thường gặp của thuốc bao gồm:
Buồn nôn.
Đau khớp, sưng phù hoặc tê cứng.
Phát ban nhẹ ở da.
Choáng váng.

Chú ý: Dừng thuốc và yêu cầu sự tư vấn giúp đỡ của bác sĩ nếu bạn gặp các tác dụng phụ sau:

Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, cơn đau lan rộng ra vùng cánh tay hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi, cảm giác yếu toàn thân.
Tình trạng tê cóng hoặc suy nhược đột ngột, đặc biệt là ở một bên cơ thể.
Đau đầu đột ngột, lú lẫn, các vấn đề về thị giác, giọng nói hoặc giữ thăng bằng.
Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Thuốc gốc

Enzalutamide

Enzalutamide

Thymomodulin

Thymomodulin

Lenalidomide

Lenalidomid

Alectinib

Alectinib

Ribociclib

Ribociclib

Olaparib

Olaparib

Idarubicin

Idarubicin hydrochloride

Bendamustin

Bendamustin

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com