Bunpil Cream

Bunpil Cream
Dạng bào chế:Kem bôi ngoài da
Đóng gói:Hộp 1 tuýp 15 g

Thành phần:

Terbinafine hydrocloride 10mg/g
SĐK:VN-22464-19
Nhà sản xuất: Aprogen Pharmaceuticals, Inc. - HÀN QUỐC Estore>
Nhà đăng ký: Saint Corporation Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Nhiễm nấm ở da, móng tay, móng chân do các loài Trichophyton( nhưT. rubrum, T. mentagrophytes, T. verrucosum, T. violaceum), Microsporum canis vàEpidermophyton floccosum.

Nhiễm nấm men ở da, chủ yếu gây ra bởi loài Candida (như C. albicans)
Lang ben do Pityrosporum orbiculare ( cũng do Malassezia furfur)

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Có thể bôi kem 1 hoặc 2 lần/ ngày.

Khi ống thuốc còn bịt kín, hãy chọc thủng lỗ bịt bằng đầu nhọn ở đầu nắp
Lau sạch và để khô vùng da bị nhiễm nấm và vùng xung quanh, sau đó rửa tay sạch.
Mở nắp ống thuốc và lấy một ít ra ngón tay
Đậy nắp ống thuốc
Bôi vừa đủ để có một lượng mỏng thuốc vào nơi da bị nhiễm nấm và da ở vùng xung quanh.
Xoa nhẹ vùng bôi thuốc.
Rửa tay sau khi tiếp xúc với da bị nhiễm để không truyền bệnh cho người khác.
Nếu bôi kem vào những vùng nhiễm nấm mà có những khe, những nếp gấp, có thể bảo vệ vùng đó bằng vải gạc mỏng, đặc biệt vào buổi tối.Nếu làm như vậy, cần dùng miếng gạc mới, sạch mỗi khi bôi kem.

Thời gian điều trị:

Nấm da thân, nấm bẹn: 1 đến 2 tuần.
Nấm kẽ chân: 1 tuần.
Bệnh nấm candida ở da: 2 tuần.
Lang ben : 2 tuần.


mua-hang-ngay.gif

Chống chỉ định:

Quá mẫn với terbinafin hydroclorid hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong kem.Trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây nên một số phản ứng phụ như mẩn đỏ, cảm giác kiến đốt, ngứa. Tuy nhiên, các phản ứng này tương đối nhẹ và rất ít khi khiến bệnh nhân phải ngừng điều trị.

Chú ý đề phòng:

Chỉ dùng bôi ngoài da.

Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt hay niêm mạc.

Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai
Không nên dùng cho phụ nữ có thai trừ trường hợp thật sự cần thiết.

Cho con bú
Mặc dù thuốc được bài tiết qua sữa với lượng nhỏ, tuy nhiên không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thông tin thành phần Terbinafine

Dược lực:
Terbinafine là một allylamine có tác dụng diệt nấm phổ rộng đối với nấm da, nấm móng và nấm lưỡng hình. Tác dụng diệt hay là kháng nấm men tùy thuộc vào chủng loại nấm.

Dược động học :
Ở cơ thể người, dưới 5% liều dùng được hấp thu sau khi bôi thuốc tại chỗ. Vì vậy, tác dụng toàn thân rất nhẹ. Các chất chuyển hóa thông qua quá trình chuyển hóa sinh học không có tác dụng kháng nấm và được đào thải chủ yếu qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải là 17 giờ. Không có bằng chứng về tích lũy thuốc.

Tác dụng :
Là thuốc chống nấm. Cơ chế tác dụng là ảnh hưởng đến khả nǎng tạo chất hóa học là các sterol của nấm. Các sterol là thành phần quan trọng của màng tế bào nấm và liên kết chúng với nhau. Sự ảnh hưởng này làm suy yếu màng tế bào. Terbinafine uống có tác dụng hơn griseofulvin và itraconazole trong điều trị nấm móng.
Chỉ định :
- Nấm da chân. 
- Nấm da thân & đùi. 
- Bệnh Candida da. 
- Nấm da đầu. 
- Nấm móng.
Liều lượng - cách dùng:
Dạng viên: người lớn 250mg x 1lần/ngày, thời gian điều trị: Nấm da chân 2-6 tuần; Nấm da thân & đùi 2-4 tuần; Bệnh Candida da 2-4 tuần; Nấm da đầu 4 tuần; Nấm móng 6-12 tuần.
Dạng kem: thoa 1-2 lần/ngày lên vùng bị nhiễm, thời gian dùng: Nấm da chân 2-4 tuần; Nấm da thân & đùi 1-2 tuần; Bệnh Candida da 1-2 tuần; Lang ben 2 tuần. Trẻ em: chỉ dùng dạng viên trẻ > 40kg: 250mg x 1 lần/ngày; 20-40kg: 125mg x 1lần/ngày; 12-20kg: 62,5mg x 1lần/ngày.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ
Phản ứng có hại
Dạng uống: rối loạn tiêu hóa, nổi ban, mày đay, rối loạn vị giác; hiếm khi rối loạn gan mật. Dạng kem: đỏ da, ngứa tại nơi thoa.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Lamisil Dermgel

SĐK:VN-10442-10

Kuptrisone Cream

SĐK:VN-8217-09

Lamisil

SĐK:VN-6235-08

Infud cream 5gm

SĐK:VN-6619-08

Beerabina

SĐK:VN-2703-07

Fitneal

SĐK:VN-5002-07

Lamisil

SĐK:VN-5026-07

Thuốc gốc

Tretinoin

Tretinoine

Imiquimod

Imiquimod

Clobetasol

Clobetasol butyrat

Acid azelaic

Azelaic Acid

Nepidermin

Nepidermin

Hydroquinone

Hydroquinone

Tacrolimus

Tacrolimus

Flurandrenolide

Flurandrenolid

Trifarotene

trifarotene

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com