Tezacef 1g

Dạng bào chế:Thuốc bột pha tiêm
Đóng gói:Hộp 10 lọ 1g thuốc bột pha tiêm
Thành phần:
SĐK:VNB-2607-04
Nhà sản xuất: | Công ty Dược Phẩm ShinPoong Daewoo Việt Nam - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Estore> | ||
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Viêm phổi, giãn phế quản bội nhiễm, nhiễm khuẩn thứ phát bệnh đường hô hấp trên, áp xe phổi, viêm màng bụng, viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
Liều lượng - Cách dùng
Tiêm IV chậm hoặc truyền IV hoặc tiêm IM.
- Người lớn: 0,5 - 4 g/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
- Trẻ em: 20 - 80 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
- Chỉnh liều theo tuổi & triệu chứng.
- Người lớn: 0,5 - 4 g/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
- Trẻ em: 20 - 80 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
- Chỉnh liều theo tuổi & triệu chứng.
Chống chỉ định:
Tiền sử sốc với thuốc này. Quá mẫn với thuốc gây tê lidocain (khi tiêm IM).
Tác dụng phụ:
Quá mẫn: phát ban, mề đay, ngứa, sốt (nên ngưng thuốc), hiếm khi sốc. Ðôi khi: buồn nôn, nôn, chán ăn, tăng men gan. Hiếm khi: thay đổi huyết học, viêm ruột giả mạc, nhiễm nấm candida, viêm phỗi kẽ, thiếu vitamin K, vitamin nhóm B. Rất hiếm: suy thận.
Chú ý đề phòng:
Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephem, nhóm penicillin. Bản thân & gia đình có tiền sử dị ứng như hen, mề đay. Suy thận nặng. Bệnh nhân ăn uống kém, đang nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, suy kiệt, người già. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Thông tin thành phần Ceftezole
Viêm phổi, giãn phế quản bội nhiễm, nhiễm khuẩn thứ phát bệnh đường hô hấp trên, áp xe phổi, viêm màng bụng, viêm thận-bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
Tiêm IV chậm hoặc truyền IV hoặc tiêm IM. Người lớn: 0.5-4 g/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Trẻ em: 20-80 mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Chỉnh liều theo tuổi & triệu chứng.
Tiền sử sốc với thuốc này. Quá mẫn với thuốc gây tê lidocain (khi tiêm IM).
Quá mẫn: phát ban, mề đay, ngứa, sốt (nên ngưng thuốc), hiếm khi sốc. Ðôi khi: buồn nôn, nôn, chán ăn, tăng men gan. Hiếm khi: thay đổi huyết học, viêm ruột giả mạc, nhiễm nấm candida, viêm phỗi kẽ, thiếu vit K, vit nhóm B. Rất hiếm: suy thận.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ