Anbaluti
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 09 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Levocarnitine 330mg
SĐK:VD-33355-19
Nhà sản xuất: | Công ty dược phẩm và thương mại Phương Đông (TNHH) - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty CP Dược Mỹ phẩm Bảo An | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Công dụng
ANBALUTIN 330mg chứa Levocarnitine (L-Carnitine) thường được kê đơn để điều trị tình trạng thiếu hụt Carnitine bẩm sinh hoặc mắc phải hoặc được sử dụng như thực phẩm bổ sung trong tập thể hình để tăng tốc độ trao đổi chất.
L-Carnitine là chất quan trọng tham gia vào nhiều quá trình trao đổi chất trong cơ thể, bao gồm loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất không cần thiết, chuyển hóa chất béo và vận chuyển axit béo chuỗi dài vào tế bào để cung cấp năng lượng cho tế bào... L-Carnitine được hấp thu chủ yếu từ thức ăn
Tác dụng chính của L-carnitine:
- Tăng chuyển hóa chất béo, giảm cân và giảm tình trạng kháng insulin.
- Levocarnitine làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và nhồi máu cơ tim thông qua cung cấp năng lượng cho cơ tim và cải thiện chức năng cơ tim.
- Ở những bệnh nhân lọc máu, levocarnitine làm giảm tình trạng thiếu hụt Carnitine liên quan đến lọc máu, cải thiện tình trạng thiếu máu kháng ESA, hạn chế rối loạn lipid máu và giảm hạ huyết áp do lọc máu, duy trì khối lượng và chức năng cơ bắp.
- Levocarnitine cải thiện trí nhớ và nhận thức ở bệnh nhân Alzheimer, cải thiện sức khỏe, giảm mệt mỏi sau phẫu thuật, hóa trị và xạ trị, đồng thời giúp những người mắc chứng mệt mỏi mãn tính và người già.
Chỉ định
- Thiếu hụt Carnitine bẩm sinh hoặc mắc phải.
- Tim mạch: Tăng cường tưới máu cơ tim, cải thiện thiếu máu cơ tim cục bộ, tăng năng lượng cho cơ tim, dự phòng nhồi máu cơ tim.
- Phòng ngừa và điều trị các biến chứng ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc: yếu cơ, bệnh cơ tim, thiếu máu kháng ESA...
- Chống oxi hoá, đào thải gốc tự do ở bệnh nhân xạ trị, hoá trị. Cung cấp năng lượng, tăng cường sức khỏe, giảm mệt mỏi, suy nhược ở bệnh nhân mệt mỏi mạn tính sau hoá trị, xạ trị, và sau phẫu thuật
Liều lượng - Cách dùng
Liều lượng và cách sử dụng
- Người lớn: 2-3 viên x 2-3 lần/ngày. Điều chỉnh dựa trên đáp ứng lâm sàng.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: 50-100mg/kg/ngày, chia thành 2 lần, liều tối đa là 3g/ngày.
- Bệnh nhân lọc máu: 3 viên x 1-2 lần/ngày. Điều chỉnh dựa vào đáp ứng lâm sàng.
Khi thay đổi liều, cần xem xét các chỉ số cận lâm sàng và thận trọng khi tăng liều.
Thuốc dùng được uống. Người dùng tránh nghiền nát hoặc nhai viên thuốc vì có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
Quên liều và quá liều
Quên liều:
Khi quên liều, hãy cho người bệnh dùng liều khác càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời điểm dùng thuốc tiếp theo thì có thể bỏ qua. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Quá liều:
Levocarnitine có thể gây tiêu chảy nếu quá liều. Liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời nếu có biểu hiện.
Chống chỉ định:
Không sử dụng ở những bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc:
- L-Carnitine có thể tăng cường tác dụng của thuốc chống đông máu như warfarin và các dẫn xuất coumarin.
- Tránh sử dụng đồ có cồn, nước ép bưởi trong quá tình dùng thuốc
Bảo quản thuốc
- Bảo quản trong bao bì gốc, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc đã thay đổi màu sắc, đặc tính hoặc mùi vị.
- Không vứt levocarnitine xuống cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy.
- Tránh sử dụng đồ có cồn, nước ép bưởi trong quá tình dùng thuốc
Bảo quản thuốc
- Bảo quản trong bao bì gốc, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc đã thay đổi màu sắc, đặc tính hoặc mùi vị.
- Không vứt levocarnitine xuống cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy.
Tác dụng phụ:
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi điều trị bằng L-Carnitine: Tăng huyết áp, nhức đầu, đau bụng, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Các tác dụng phụ khác rất ít khi xảy ra
Bạn phải thông báo cho bác sĩ nếu nhận thấy bất kỳ triệu chứng bất thường nào khi dùng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Lưu ý khi dùng thuốc
- Bệnh nhân được điều trị bằng insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết khác có thể bị hạ đường huyết khi sử dụng levocarnitine. Cần theo dõi lượng đường trong máu và giảm liều nếu cần thiết.
- Tính an toàn của thuốc khi mang thai chưa được chứng minh. Cần cân nhắc việc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú và tuân thủ chặt chẽ chỉ định của bác sĩ.
- Thận trọng với bệnh nhân bị suy gan hoặc thận.
Bạn đọc quan tâm đến sản phẩm, có thể xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Bảo quản:
- Không sử dụng thuốc không có nhãn gốc.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thành phần Levocarnitin
Thành phần của cơ vân và gan. Nó được sử dụng trong điều trị để kích thích tiết dịch dạ dày và tuyến tụy và trong điều trị tăng lipid máu.
Levocarnitine là một phân tử vận chuyển trong việc vận chuyển các axit béo chuỗi dài qua màng trong ty thể. Nó cũng xuất khẩu các nhóm acyl từ các bào quan dưới tế bào và từ tế bào sang nước tiểu trước khi chúng tích tụ đến nồng độ độc hại. Thiếu Carnitine có thể dẫn đến các vấn đề về gan, tim và cơ bắp. Thiếu Carnitine được xác định về mặt sinh hóa là nồng độ Carnitine trong huyết tương thấp bất thường, dưới 20 sắtmol / L sau một tuần và có thể liên quan đến nồng độ mô và / hoặc nước tiểu thấp. Hơn nữa, tình trạng này có thể liên quan đến tỷ lệ nồng độ trong huyết tương của acylcarnitine / levocarnitine lớn hơn 0,4 hoặc nồng độ acylcarnitine tăng cao bất thường trong nước tiểu. Chỉ có đồng phân L của Carnitine (đôi khi được gọi là vitamin BT) ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid. Dạng "vitamin BT" thực sự có chứa D, L-Carnitine, chất ức chế cạnh tranh levocarnitine và có thể gây thiếu hụt. Levocarnitine có thể được sử dụng trong điều trị để kích thích tiết dịch dạ dày và tuyến tụy và trong điều trị hyperlipoproteinemias.
Levocarnitine có thể được tổng hợp trong cơ thể từ các axit amin lysine hoặc methionine. Vitamin C (axit ascorbic) rất cần thiết cho quá trình tổng hợp Carnitine. Levocarnitine là một phân tử vận chuyển trong việc vận chuyển các axit béo chuỗi dài qua màng trong ty thể. Nó cũng xuất khẩu các nhóm acyl từ các bào quan dưới tế bào và từ tế bào sang nước tiểu trước khi chúng tích tụ đến nồng độ độc hại. Chỉ có đồng phân L của Carnitine (đôi khi được gọi là vitamin BT) ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid. Levocarnitine được xử lý bởi một số protein trong các con đường khác nhau bao gồm vận chuyển Carnitine, translocase Carnitine, Carnitine acetyltransferase và Carnitine palmitoyltransferase.
Để điều trị thiếu hụt Carnitine toàn thân nguyên phát, suy giảm di truyền sinh tổng hợp bình thường hoặc sử dụng levocarnitine từ các nguồn dinh dưỡng, hoặc để điều trị thiếu hụt Carnitine thứ phát do lỗi chuyển hóa bẩm sinh như axit glutaric II, acid malonic methyl, propionic acid niệu. và thiếu hụt acylCoA dehydrogenase chuỗi trung bình.
Được sử dụng trong điều trị để kích thích bài tiết dạ dày và tuyến tụy và trong điều trị tăng lipid máu. Levocarnitine tiêm được chỉ định để phòng ngừa và điều trị thiếu hụt Carnitine ở bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối.
Mẫn cảm với thuốc
Đau cơ bắp
Rối loạn dạ dày
Đốt
Cảm giác ngứa ran
Ma tuý mùi cơ thể
Đau đầu
Buồn nôn
Đau xương
ĐAu cơ
Tăng nguy cơ chảy máu
Rối loạn dạ dày
Đốt
Cảm giác ngứa ran
Ma tuý mùi cơ thể
Đau đầu
Buồn nôn
Đau xương
ĐAu cơ
Tăng nguy cơ chảy máu
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ