Alphavimin

Alphavimin
Dạng bào chế:Siro thuốc
Đóng gói:Hộp 1 lọ 80ml, 100ml; Hộp 10 ống, 20 ống x 5ml; Hộp 10 ống, 20 ống x 7,5ml; Hộp 10 ống, 20 ống x10ml

Thành phần:

Mỗi 5ml chứa:Lysin hydrochlorid 100mg; Thiamin hydrochlorid (Vitamin Bl) 1mg; Riboflavin sodium phosphat (Vitamin B2) 1,15mg ; Pyridoxin hydrochlorid (Vitamin B6) 2mg; Cholecalciferol (Vitamin D3) 133,35IU ; D,L-alpha-Tocopher yl acetat (VitaminE) 5mg ;
SĐK:VD-33138-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược ATM Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Ngăn ngừa và điều trị nhiễm trùng herpes, nhiễm vi rút cảm lạnh.
Làm tăng sự hấp thu canxi qua ruột và tăng bài tiết canxi qua, hỗ trợ điều trị chứng loãng xương.
Bổ sung canxi trong các trường hợp thiếu hụt như còi xương, loãng xương, suy dinh dưỡng, hạ canxi huyết.
Bổ sung vitamin và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
Giảm mệt mỏi, giảm biếng ăn.
Thúc đẩy sự co bóp bình thường của cơ tim, giảm nguy cơ bị chuột rút.
Người cần tăng khối lượng cơ bắp.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn

Phòng ngừa herpes simplex:

Điều trị các triệu chứng: dùng 3000-9000 mg/ ngày và chia thành các lần trong ngày.
Để ngăn ngừa tái phát: dùng 500-1500 mg/ ngày.
Bổ sung dinh dưỡng: dùng 500-1000 mg/ ngày.

Trẻ em

Hỗ trợ tiêu hóa: dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Sau đây là liều dùng có thể tham khảo:

Trẻ sơ sinh (3-4 tháng): dùng 103 miligam lysine/1 kg khối lượng.
Trẻ em (2 tuổi): dùng 64 miligam lysine/1kg khối lượng.
Trẻ em (10-12 tuổi): dùng 44-60 milgam lysine/1kg khối lượng.
Cách dùng Siro Alphavimin dạng nước
Uống trực tiếp hoặc pha loãng cho bớt ngọt rồi uống.

Cách sử dụng ống thuốc:

Dùng tay vặn tròn đầu trên cùng của ống thuốc đến khi đứt ra.

Sau đó bóp ống thuốc vào miệng uống trực tiếp hoặc cho vào ly rồi uống.


mua-hang-ngay.gif

Chống chỉ định:

Người bị quá mẫn với một trong bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Vitamin B6 khi dùng liều cao và dùng dài ngày có thể gây ra bệnh thần kinh ngoại biên nặng, chân tay bị tê cứng, bước đi không vững, vụng về. Hiếm gặp tình trạng buồn nôn, nôn khi dùng liều bình thường.
Vitamin PP (vitamin B3) liều nhỏ thường không gây độc, nếu dùng liều cao có thể gây ra triệu chứng thường gặp như buồn nôn, đỏ bừng cổ và mặt, có cảm giác bỏng rát, ngứa. Ít gặp triệu chứng nôn, đầy hơi, tiêu chảy, loét dạ dày, suy gan, da bị khô, vàng da, bệnh gút nặng thêm, tăng uric huyết, tăng glucose huyết, đau đầu, huyết áp thấp, chóng mặt. Hiếm gặp triệu chứng hốt hoảng, lo lắng, chức năng gan bất thường.
Vitamin B1 hiếm khi gây ra tác dụng phụ, nếu có thường gây ra kiểu dị ứng.
Vitamin E liều cao có thể gây đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa.
Canxi thường gây táo bón, hạ huyết áp, nôn, đỏ da, đau đầu. Ít khi dẫn đến loạn nhịp, vã mồ hôi và rối loạn chức năng tim cấp. Rất hiếm xảy ra tình trạng huyết khối.

Chú ý đề phòng:

hận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử bị viêm loét dạ dày tá tràng.

Người có tiền sử vàng da, tắt mật hay mắc bệnh về gan nên thận trọng khi sử dụng.

Thận trọng khi dùng cho người bị đái tháo đường, bệnh gút.

Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không thấy sự ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.

Thông tin thành phần lysine

Dược lực:
Lysine là một axit amin thiết yếu, cơ thể không thể tự tổng hợp được. Lysine là một bazơ giống như arginine và histidine;
Tác dụng :
Lysine là một thành phần quan trọng của tất cả các protein trong cơ thể. Lysine đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thu canxi; tạo cơ bắp; phục hồi sau chấn thương hay sau phẫu thuật; sự tổng hợp các hormone, enzym, và các kháng thể.
Nó cũng ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh mụn rộp nên thường được bác sĩ kê đơn cho người bị rộp môi hay mụn rộp sinh dục.

Lysine còn có tác dụng ngăn ngừa, chữa trị bệnh tim và đột quỵ.

Người bình thường mỗi ngày cần 1 g lysine. Tuy nhiên, cơ thể không tự tổng hợp được chất này mà phải được cung cấp qua thực phẩm (như lòng đỏ trứng, cá, thịt, các loại đậu và sữa tươi) hoặc bổ sung dưới dạng thuốc. Trong khẩu phần ăn của người Việt Nam, lượng ngũ cốc chiếm đến 70-80% nên thường bị thiếu lysine, đặc biệt là những người ăn chay (chủ yếu dùng ngũ cốc và một lượng rất nhỏ rau họ đậu), vận động viên, bệnh nhân bỏng, mụn rộp.
Chỉ định :
Phòng ngừa và điều trị bệnh nhiễm trùng herpes và đau do cảm lạnh. 
Lysine làm tăng sự hấp thu canxi ở ruột và bài tiết qua thận, nên có thể hỗ trợ điều trị chứng loãng xương.

Thuốc Lysine được dùng cho các trường hợp:

Người cần bổ sung dinh dưỡng
Cơ thể mệt mỏi.
Người bị biếng ăn
Người cần giảm hàm lượng glucose.
Người bị bệnh loãng xương
Người cần bổ sung tăng cơ (chủ yếu là thanh thiếu niên)
Liều lượng - cách dùng:
Người lớn

Phòng ngừa herpes simplex:

Điều trị các triệu chứng: 3000-9000 mg / ngày, chia thành các liều.

Để ngăn ngừa tái phát: 500-1500 mg / ngày.

Bổ sung dinh dưỡng:

500-1000 mg một ngày.

Trẻ em:

Hỗ trợ tiêu hóa: theo chỉ định của bác sĩ;

- Trẻ sơ sinh (3-4 tháng) cần 103 miligam lysine/1 kg khối lượng cơ thể
- Trẻ em (2 tuổi) cần 64 miligam lysine/1kg khối lượng cơ thể
- Trẻ em (10-12 tuổi) cần 44-60 milgam lysine/1kg khối lượng cơ thể

Chống chỉ định :
Suy thận và gan;
Bị dị ứng với lysine.
Tác dụng phụ
Lysine có thể gây ra các tác dụng phụ như đau dạ dày và tiêu chảy.

Thông tin thành phần Vitamin B1

Dược động học :

- Hấp thu: vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng.
- Thải trừ: qua nước tiểu.
Chỉ định :
Phòng và điều trị bệnh Beri-beri.
Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12)
Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá.
Liều lượng - cách dùng:
Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 lần/ngày; Trẻ em: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nên tiêm tĩnh mạch.
Tác dụng phụ
Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích luỹ trong cơ thể nên không gây thừa.
Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Ketosteril

Ketosteril

SĐK:VN-4443-07

Nic-Vita Siro

Nic-Vita Siro

SĐK:VD-14079-11

Moviccell

Moviccell

SĐK:VN-14486-12

Mekoferrat-Vita

Mekoferrat-Vita

SĐK:VD-10627-10

Vitalysine

Vitalysine

SĐK:V415-H12-05

Pharmaton Kiddi

Pharmaton Kiddi

SĐK:VN-6940-08

Thuốc gốc

Calcium lactate Pentahydrate

Calci lactate Pentahydrate

Ferrous bisglycinate

Iron bisglycinate

Vitamin B12

Cyanocobalamine

Vitamin B1

Thiamine hydrochloride

Vitamin B3

Vitamin B3

Vitamin C

Acid Ascorbic

Vitamin D3

Vitamin D3

Alfacalcidol

Alfacalcidol

Retinoid

Retinoids

Magnesium sulphate

Magnesi sulfat

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com