Sarariz Cap.
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị đau nửa đầu
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thành phần:
Flunarizin (dưới dạng Flunarizin dihydrochlorid) 5mg
SĐK:VN-22208-19
Nhà sản xuất: | Kyung Dong Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Young IL Pharm Co., Ltd | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu.
- Triệu chứng rối loạn tiền đình: hoa mắt, chóng mặt, ù tai.
- Chứng thiếu tập trung, rối loạn trí nhớ, kích động & rối loạn giấc ngủ.
- Co cứng cơ khi đi bộ hoặc nằm, dị cảm, lạnh đầu chi.
- Triệu chứng rối loạn tiền đình: hoa mắt, chóng mặt, ù tai.
- Chứng thiếu tập trung, rối loạn trí nhớ, kích động & rối loạn giấc ngủ.
- Co cứng cơ khi đi bộ hoặc nằm, dị cảm, lạnh đầu chi.
Liều lượng - Cách dùng
- Khởi đầu: 10 mg ngày 1 lần vào buổi tối.
- Người > 65 tuổi: dùng 5 mg ngày 1 lần.
- Khi dùng duy trì, có thể giảm còn 5 mg/ngày.
- Người > 65 tuổi: dùng 5 mg ngày 1 lần.
- Khi dùng duy trì, có thể giảm còn 5 mg/ngày.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Tiền sử trầm cảm.
- Tiền sử rối loạn vận động: triệu chứng ngoại tháp, Parkinson.
- Ðang dùng thuốc chẹn bêta.
- Tiền sử trầm cảm.
- Tiền sử rối loạn vận động: triệu chứng ngoại tháp, Parkinson.
- Ðang dùng thuốc chẹn bêta.
Tương tác thuốc:
Rượu, thuốc trị động kinh, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, an thần, thuốc uống tránh thai.
Tác dụng phụ:
Hoa mắt, mệt mỏi. Dùng kéo dài: trầm cảm.
Chú ý đề phòng:
- Thận trọng ở người lớn tuổi, bệnh nhân HA thấp, suy thận.
- Không dùng cho phụ nữ có thai, khi lái xe & vận hành máy.
- Không dùng cho phụ nữ có thai, khi lái xe & vận hành máy.
Thông tin thành phần Flunarizine
Flunarizine là thuốc đối kháng canxi có chọn lọc.
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường ruột, đạt nồng độ đỉnh trong vòng 2-4 giờ và đạt trạng thái hằng định ở tuần thứ 5-6.
- Phân bố: Gắn kết protein : 90%.
- Chuyển hoá: chuyển hóa hoàn toàn qua gan.
- Thải trừ: thuốc và các chất chuyển hóa được bài tiết ra phân qua đường mật. Thời gian bán hủy thải trừ tận cùng khoảng 18 ngày.
- Phân bố: Gắn kết protein : 90%.
- Chuyển hoá: chuyển hóa hoàn toàn qua gan.
- Thải trừ: thuốc và các chất chuyển hóa được bài tiết ra phân qua đường mật. Thời gian bán hủy thải trừ tận cùng khoảng 18 ngày.
Thuốc ngăn chặn sự quá tải canxi tế bào, bằng cách giảm canxi tràn vào quá mức qua màng tế bào. Flunarizine không tác động trên sự cơ bóp và dẫn truyền cơ tim.
Dự phòng đau nửa đầu dạng cổ điển (có tiền triệu) hoặc đau nửa đầu dạng thông thường (không có tiền triệu).
Ðiều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình do rối loạn chức năng hệ thống tiền đình.
Ðiều trị các triệu chứng do thiểu năng tuần hoàn não và suy giảm oxy tế bào não bao gồm: chóng mặt, nhức đầu nguyên nhân mạch máu, rối loạn kích thích, mất trí nhớ, kém tập trung và rối loạn giấc ngủ.
Ðiều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình do rối loạn chức năng hệ thống tiền đình.
Ðiều trị các triệu chứng do thiểu năng tuần hoàn não và suy giảm oxy tế bào não bao gồm: chóng mặt, nhức đầu nguyên nhân mạch máu, rối loạn kích thích, mất trí nhớ, kém tập trung và rối loạn giấc ngủ.
Dự phòng đau nửa đầu:
Liều khởi đầu: Uống vào buổi tối.
Bệnh nhân dưới 65 tuổi: 10mg (2 viên)/ngày.
Bệnh nhân > 65 tuổi: 5mg/ngày.
Nếu trong giai đoạn điều trị này, xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hoặc tác dụng phụ ngoài ý muốn nên ngưng điều trị. Nếu sau 2 tháng không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.
Ðiều trị duy trì:
Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và nếu cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống 5 ngày với liều hằng ngày như nhau và 2 ngày nghỉ mỗi tuần. Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngưng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.
Chóng mặt:
Liều hàng ngày tương tự như dùng cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là ít hơn 2 tháng. Cho dù không có sự cải thiện đáng kể sau 1 tháng đối với chóng mặt mãn tính, 2 tháng đối với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngưng điều trị.
Liều khởi đầu: Uống vào buổi tối.
Bệnh nhân dưới 65 tuổi: 10mg (2 viên)/ngày.
Bệnh nhân > 65 tuổi: 5mg/ngày.
Nếu trong giai đoạn điều trị này, xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hoặc tác dụng phụ ngoài ý muốn nên ngưng điều trị. Nếu sau 2 tháng không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.
Ðiều trị duy trì:
Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và nếu cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống 5 ngày với liều hằng ngày như nhau và 2 ngày nghỉ mỗi tuần. Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngưng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.
Chóng mặt:
Liều hàng ngày tương tự như dùng cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là ít hơn 2 tháng. Cho dù không có sự cải thiện đáng kể sau 1 tháng đối với chóng mặt mãn tính, 2 tháng đối với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngưng điều trị.
Không dùng Flunarizine ở bệnh nhân có tiền sử trầm cảm hoặc đang có triệu chứng Parkinson trước đó hoặc các rối loạn ngoại tháp khác.
Tác dụng phụ thường gặp thoáng qua: buồn ngủ nhẹ và/hoặc mệt mỏi (20%); tăng cân và/hoặc tăng ngon miệng (11%). Một số tác động phụ nghiêm trọng sau đây xảy ra trong điều trị kéo dài:
- Trầm cảm, đặc biệt có nguy cơ xảy ra ở bệnh nhân nữ có tiền sử trầm cảm.
- Triệu chứng ngoại tháp (như vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động, run) hoặc những người già dường như có nguy cơ.
Những tác dụng phụ hiếm gặp khác:
- Tiêu hóa: nóng bỏng trong xương ức, buồn nôn, đau dạ dày.
- Thần kinh trung ương: buồn ngủ, lo lắng.
- Tăng tiết sữa, khô miệng, đau cơ, phát ban.
- Trầm cảm, đặc biệt có nguy cơ xảy ra ở bệnh nhân nữ có tiền sử trầm cảm.
- Triệu chứng ngoại tháp (như vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động, run) hoặc những người già dường như có nguy cơ.
Những tác dụng phụ hiếm gặp khác:
- Tiêu hóa: nóng bỏng trong xương ức, buồn nôn, đau dạ dày.
- Thần kinh trung ương: buồn ngủ, lo lắng.
- Tăng tiết sữa, khô miệng, đau cơ, phát ban.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ