Adenorythm

Adenorythm
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm

Thành phần:

Mỗi 1ml dung dịch chứa: Adenosine 3mg
SĐK:VN-22115-19
Nhà sản xuất: Vianex S.A.- Nhà máy A - HY LẠP Estore>
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Tâm Đan Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất kể cả con đường dẫn truyền phụ (hội chứng Wolf Parkinson White). Chẩn đoán loạn nhịp tim nhanh cấp tính & xét nghiệm về stress dược lý học.

Liều lượng - Cách dùng

Liều khởi đầu 6 mg (tiêm IV nhanh). Nếu chưa có hiệu quả, tiêm IV nhanh nhắc lại 12 mg. Mỗi lần tiêm tối đa 12 mg.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc. Block nhĩ thất, hội chứng suy nút xoang, rung nhĩ, cuồng động nhĩ.

Tương tác thuốc:

Carbamazepin. Methylxantin.

Tác dụng phụ:

Loạn nhịp tim, co tâm nhĩ sớm, chậm nhịp xoang, đánh trống ngực. Ðỏ bừng mặt, khó thở, tức ngực, có thể vô tâm thu < 5 giây.

Chú ý đề phòng:

Hen phế quản. Có thai, cho con bú.

Thông tin thành phần Adenosine

Dược lực:
Adenosine là thuốc chống loạn nhịp tim.
Dược động học :
Adenosin khi tiêm tĩnh mạch bị mất nhanh khỏi tuần hoàn do thuốc xâm nhập vào tế bào, chủ yếu vào hồng cầu và tế bào nội mô mạch máu. Adenosin trong tế bào chuyển hoá nhanh do phosphoryl hoá thành adenosin monophosphat nhờ adenosinkinase hoặc do khử amin thành inosin nhờ adenosin desaminase trong bào tương. Adenosin ngoài tế bào bị mất nhanh do xâm nhập vào tế bào với nửa đời dưới 10 giây trong máu toàn phần. Vì adenosin không cần có sự tham gia của chức năng gan hoặc thận để hạot hoá hoặc bất hoạt, cho nên suy gan hoặc suy thận không có ảnh hưởng đến tính hiệu quả hoặc tính dung nạp của thuốc.
Tác dụng :
Adenosin là chất chủ vận purin, tác động trên các thụ thể P1 và P2 (mặc dù thụ thể P1 nhạy với adenosin hơn).
Tác dụng dược lý của thuốc gồm giãn mạch vành, giãn mạch ngoại biên, giảm lực co cơ tim, ức chế nút xoang và dẫn truyền nút nhĩ thất. Trong nhịp nhanh trên thất, nhịp xoang phục hồi ở 85-95% người bệnh.
Chỉ định :
Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất kể cả con đường dẫn truyền phụ (hội chứng Wolf Parkinson White). Chẩn đoán loạn nhịp tim nhanh cấp tính & xét nghiệm về stress dược lý học.
Liều lượng - cách dùng:
Liều khởi đầu 6mg (tiêm IV nhanh). Nếu chưa có hiệu quả, tiêm IV nhanh nhắc lại 12mg. Mỗi lần tiêm tối đa 12mg.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thành phần thuốc. Block nhĩ thất, hội chứng suy nút xoang, rung nhĩ, cuồng động nhĩ.
Tác dụng phụ
Loạn nhịp tim, co tâm nhĩ sớm, chậm nhịp xoang, đánh trống ngực. Ðỏ bừng mặt, khó thở, tức ngực, có thể vô tâm thu < 5 giây.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

A.T.P

SĐK:VD-0040-06

A.T.P 20mg

SĐK:VNA-1410-04

Adenosine

SĐK:VN-10347-05

Adephos

SĐK:VN-6095-01

Adesin

SĐK:VN-7375-03

Etexatri Tablets

SĐK:VN-8763-04

A.T.P

SĐK:VN-7429-03

Thuốc gốc

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Milrinone

Milrinone

Propafenol

Propafenon hydroclorid

Diosmin

diosmin

Rosuvastatin

Rosuvastatin calci

Nicergoline

Nicergoline

Pitavastatin

Pitavastatin calci hydrat

Ranolazine

Ranolazin

Glyceryl trinitrate

glycerol trinitrate

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com