Gansivi

Gansivi
Dạng bào chế:Siro

Thành phần:

Mỗi 10ml siro chứa chiết xuất từ các dược liệu Diệp hạ châu 600mg; Nhân trần 500mg; Nhọ nồi 600mg; Râu ngô 1000mg; Kim ngân hoa 600mg; Nghệ 240mg
SĐK:VD-33132-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần TM Dược vật tư Y tế Khải Hà - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty TNHH TM Tân Á Châu Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Thông tin thành phần Nhân trần

Mô tả:
Nhân trần là cây thân nhỏ, màu tím, có lông trắng mịn. Lá mọc đối, hình trứng, đầu lá dài và nhọn, mép có răng cưa, hai mặt lá có nhiều lông mịn, toàn thân và lá có mùi thơm. Hoa mọc thành chùm dạng bông ở kẽ lá, tràng hoa màu tím xanh, môi trên hình lưỡi, môi dưới xẻ thành năm thùy đều nhau. Quả nang có nhiều hạt nhỏ.

Địa lý: Ở Việt Nam, nhân trần là một loại cây quen thuộc, có thể dễ dàng thấy được trong những gia đình, hay tại các quán trà đá vỉa hè.
Tác dụng :
Bộ phận dùng, thu hái Dược liệu: Thân, cành mang lá và hoa. Thu hái lúc cây đang ra hoa, phơi khô, độ ẩm không quá 12%, tạp chất không quá 1%.

Thành phần hóa học: Tinh dầu, thành phần chính của tinh dầu là cineol. Ngoài ra còn có các chất flavonoid, saponin, acid thơm.

Tính vị: Vị đắng, tính bình, hơi hàn.

Quy kinh: Vào các kinh, tỳ, can, đởm.
Chỉ định :
+ Thanh nhiệt, lợi thấp, lợi mật, được dùng để chữa các chứng hoàng đản, tiểu tiện bất lợi, viêm loét da do phong thấp….

+ Làm tăng tiết và thúc đẩy quá trình bài xuất dịch mật, bảo vệ tế bào gan, ngăn ngừa tình trạng gan nhiễm mỡ, làm hạ huyết áp, thúc đẩy tuần hoàn, giải nhiệt, giảm đau và chống viêm.

+ Có khả năng ức chế một số vi khuẩn như tụ cầu vàng, thương hàn, phó thương hàn, mủ xanh, e.coli, lỵ, song cầu khuẩn gây viêm não, viêm phổi và một số loại nấm.

+ Giúp cải thiện công năng miễn dịch và ức chế sự tăng sinh của tế bào ung thư.

+ Điều trị các bệnh: viêm gan truyền nhiễm cấp tính thể vàng da, vàng da tán huyết do thương hàn ở trẻ sơ sinh, giun chui ống mật, rối loạn lipid máu, thiểu năng mạch vành, eczema dai dẳng ở trẻ em, viêm loét miệng, nấm da...
Liều lượng - cách dùng:
- Với những người uống rượu, bia nhiều mỗi ngày uống một chai nước nhân trần sẽ giảm phần nào tác hại của rượu đến gan: Nhân trần, hạt muồng sao, cam thảo sống, rau má khô sắc lên uống hàng ngày.

- Viêm gan kèm theo sốt, vàng da, ra nhiều mồ hôi ở đầu, miệng khô, bụng đầy, tiểu tiện khó. Dùng nhân trần, chi tử, đại hoàng sắc lấy nước uống chia làm 3 lần trong ngày.

- Chữa viêm túi mật hiệu quả dùng nhân trần, bồ công anh, nghệ vàng sắc uống hàng ngày.

- Khi bị say nắng, đau đầu, sốt nóng dùng nhân trần, hành tăm sắc lên để nguội uống.

- Mắt bị sưng, đỏ, đau lấy nhân trần, mã đề mỗi thứ một nắm sắc uống cho tới khi hết đau

- Mát gan lợi mật, thanh nhiệt dùng nhân trần, bông mã đề, bán biên liên sấy hoặc phơi khô, tán vụn. Mỗi ngày dùng 50g hãm với nước sôi uống thay trà trong ngày.

Thông tin thành phần Ngọc mễ tu

Mô tả:

Ngọc mễ tu chính là râu ngô, ngô là một loại cây thảo lớn mọc hằng năm, có thể cao tới 2,5m. Thân cây đặc, dày. Lá to, rộng, mép có nhiều lông mi ráp. Hoa đực màu lục, tạo thành bông dài họp thành chuỳ ở ngọn. Hoa cái họp thành bông to hình trụ ở nách lá và bao bởi nhiều lá bắc dạng màng; các vòi nhuỵ dạng sợi, màu vàng, dài tới 20cm, tạo thành túm vượt quá các lá bắc; các thuỳ đầu nhuỵ mảnh màu nâu nâu. Quả hình trứng hay nhiều góc, xếp sít nhau tạo thành 8-10 dây dọc. Hạt cứng, bóng, có màu sắc thay đổi.
 
Nơi sống và thu hái:
 
Gốc ở Mỹ châu nhiệt đới, được trồng ở đồng bằng và vùng núi lấy hạt làm lương thực. Thu hái râu ngô đem phơi thật khô, nhặt bỏ những sợi đen, chỉ lấy những sợi vàng nâu óng mượt.
 
Mô tả Dược liệu:
 
Vị thuốc Ngọc mễ tu là râu ngô, một bộ phận thường gặp trên quả bắp/ngô. Loại có sợi dài, dai, màu nâu hung, vị ngọt, khô mà mềm được coi là loại tốt.
 
Bộ phận dùng: Râu ngô (vòi nhuỵ) và hạt - Stylum et Semen Zeae.
Tính vị: Vị ngọt, tính bình

Quy kinh: Vào kinh can, đởm, bàng quang

Thành phần hóa học: 

Râu Ngô chứa 4-5% chất khoáng giàu muối kali, đường, lipid (2,8%) kèm theo các sterol (sitosterol, stigmasterol), tanin, các vết tinh dầu, allantoin.
Tác dụng :
Trị tiểu buốt, bí tiểu, viêm tiết niệu, tiểu ra máu, xuất huyết nội tạng, sạn trong gan, mật, thận, sạn niệu, bàng quang, phù thủng, làm hạ áp huyết, làm thông mật trong điều trị gan mật, sỏi mật, vàng da… Đặc biệt, râu ngô là một trong các loại thảo dược dùng để điều trị bệnh gan có hiệu quả nhất.

Tác dụng dược lý:

- Uống nuớc râu ngô còn làm hạ đường huyết, tăng bài tiết nước tiểu và làm máu chóng đông.

- Nước luộc râu ngô có tác dụng lợi tiểu trong các bệnh về thận.

- Uống nước râu ngô có tác dụng làm tăng bài tiết mật, giảm độ nhớt của mật, dùng râu ngô hàng ngày thay nước chè (trà) có tác dụng rất hiệu quả cho người bị ứ mật và sỏi túi mật.

- Thường xuyên dùng nước luộc râu ngô lâu dài sẽ làm tan các loại sỏi tạo thành do urat, phosphat, carbonat ở người bị bệnh sỏi thận hay sỏi bàng quang và niệu quản.

- Nước hãm râu ngô có tác dụng cầm máu trong trường hợp xuất huyết tử cung, nhất là tạng người dễ chảy máu.
Chỉ định :
- Lợi tiểu, trị các chứng tiểu gắt, tiểu buốt, bí tiểu do sạn thận, sưng phù.

- Trị bệnh hoàng đản (vàng da).
Liều lượng - cách dùng:
Liều dùng: 15 - 30g

Bài thuốc:

- Bệnh sỏi thận hoặc tiết niệu:

Cho 10g râu ngô vào 200ml nuớc sôi, đun cách thủy 30 phút lấy nước hãm uống. Nếu làm nước sắc râu ngô thì lấy 10g râu ngô cho vào 300ml nước rồi đun sôi nhỏ lửa trong 30 phút. Nước hãm, nước sắc râu ngô dùng mỗi lần từ 20-60ml trước các bữa ăn 3-4 giờ.

- Ho ra máu:

Nấu canh râu ngô 50g và đường phèn 50g. Mỗi ngày uống 2 lần sáng, tối. 5 ngày 1 liệu trình bệnh sẽ thuyên giảm.

- Chữa bệnh huyết áp cao:

Uống nước luộc bắp mỗi ngày 2-3 lần, mỗi lần 200ml cho đến khi áp huyết trở lại bình thường và ổn định. Dùng 30g râu bắp với 300ml nước sắc cạn còn 100ml, uống 1 lần mỗi ngày.

- Trị bệnh tiểu đường:

Dùng 40-50g râu ngô sắc lấy nước uống mỗi ngày. Có thể phối hợp thêm với các vị thuốc khác: Mạch môn, thiên môn, cỏ ngọt, tri mẫu… hiệu quả sẽ tốt hơn.

- Chữa viêm gan, tắc mật, vàng da, tiểu vàng, đại tiểu tiện ra máu, phù thủng, viêm thận cấp:

Mỗi ngày dùng 40g râu ngô khô (mua ở tiệm thuốc bắc) sắc uống như nước trà và theo dõi tình trạng bệnh. Kết quả vô cùng tích cực.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Cao khô Nhân trần

SĐK:VD-26657-17

Metrad

SĐK:VD-27990-17

Phúc can thanh

SĐK:VD-28435-17

Cao đặc nhân trần

SĐK:VD-24407-16

Ất can ninh

SĐK:VD-24523-16

Phúc can thanh

SĐK:VD-25011-16

Thuốc gốc

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

ST. JOHN'S WORT

Cỏ thánh John

Metformin

Metformin hydrochloride

Levocetirizine

Levocetirizine hydrochloride

Levocetirizine

Levocetirizine dihydrochloride

Rifaximin

Rifaximin

Amilorid hydroclorid

Amilorid hydrocloride

Enzalutamide

Enzalutamide

Cefodizime

Cefodizime natri

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com