Lorigout 100mg

Lorigout 100mg
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 14 viên; Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Allopurinol 100mg
SĐK:VD-32195-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

- Điều trị bệnh Gout, cơn kịch phát cấp tính.
- Phòng ngừa bệnh thận uric acid khi điều trị ung thư.
- Kiểm soát sỏi Ca hồi qui ở người bệnh tăng thải uric acid niệu.

Liều lượng - Cách dùng

- Gout nhẹ: 200 - 300 mg/ngày, nặng: 400 - 600 mg/ngày, Cơn kịch phát cấp tính: liều tối thiểu hữu hiệu: 100 - 200 mg/ngày, liều tối đa: 800 mg/ngày.
- Phòng ngừa bệnh thận uric acid khi điều trị ung thư 600 - 800 mg/ngày, trong 2 hoặc 3 ngày.
- Kiểm soát sỏi Ca hồi qui ở người bệnh tăng thải uric acid niệu 200 - 300 mg/ngày, chia làm nhiều lần.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với allopurinol.

Tác dụng phụ:

Nổi mẩn da (cần ngưng thuốc), tiêu chảy, buồn nôn.

Chú ý đề phòng:

Thânh trọng khi dùng thuốc cho: Trẻ em, phụ nữ cho con bú, người suy thận hay suy gan nặng.

Thông tin thành phần Allopurinol

Dược lực:
Allopurinol được dùng để làm giảm acid uric huyết. Acid uric là sản phẩm giáng hóa các purin trong thức ăn. Acid uric tạo thành các tinh thể trong mô cơ thể gây viêm gút. Acid uric huyết tăng cũng có thể gây bệnh thận và sỏi thận. Allopurinol được dùng để ngăn ngừa sỏi thận do acid uric và ngăn ngừa cơn viêm khớp gút cấp.
Dược động học :
- Hấp thu: Allopurinol hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu háo. Đạt nồng độ tối đa sau khi uống 4 giờ.
- Phân bố: Thuốc ít liên kết với protein huyết tương, thể tích phân bố là 0,6 l/kg.
- Chuyển hoá: Allopurinol chuyển hoá thành oxypurinol còn hoạt tính.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá, thời gian bán thải khoảng 1 giờ (oxypurinol là 18-20 giờ).
Tác dụng :
Allopurinol làm giảm nồng độ acid uric máu chủ yếu do ức chế cạnh tranh tổng hợp acid uric qua nước tiểu, vì vậy ít gây sỏi thận và cơn đau thận hơn.
Cơ chế tác dụng của allopurinol: thuốc ức chế enzym xanthinoxydase, là enzym có vai trò chuyển các tiền chất hypoxanthin và xanthin thành acid uric, nhờ đó mà giảm nồng độ acid uric máu.
Chỉ định :
Bệnh gút mãn tính, tăng acid uric-huyết thứ phát hay do xạ trị hoặc hóa trị các bệnh tăng bạch cầu & ung thư. Bệnh sỏi thận, vẩy nến.
Liều lượng - cách dùng:
Uống sau các bữa ăn. Bệnh gút, các chứng tăng acid uric-huyết tối thiểu cho người lớn: 100mg, trung bình: 200-400mg, chia 2-4 lần, bệnh nặng: 600-800mg/24 giờ. Bệnh ung thư 600-800mg/ngày, từng đợt 2-3 ngày. Vẩy nến 100-400mg/ngày, chia 3-4 lần. Trẻ 6-15 tuổi: 100mg x 3 lần. Dưới 6 tuổi: 50 mg x 3 lần hay 8mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Chống chỉ định :
Dị ứng với Allopurinol. Phụ nữ đang mang thai & cho con bú. Không được kết hợp với xanturic.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, tiêu chảy, mẩn đỏ ngoài da kèm sốt nhẹ, tăng phosphatase kiềm, tăng men gan, cơn kịch phát bệnh gút cấp nổi sần mụn nước.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Urictab 300

SĐK:VD-26797-17

SaVi Allopurinol

SĐK:VD-25267-16

Sayton

SĐK:VD-25408-16

Allopurinol

SĐK:VD-25704-16

Deuric 300

SĐK:VD-22224-15

Gut A thepharm

SĐK:VD-22269-15

Allopurinol Stada 300 mg

SĐK:VD-23985-15

Thuốc gốc

Allopurinol

Alopurinol

Aescinate

Sodium aescinate

Benzydamine

Benzydamine hydrochloride

Aescin

Aescine

Tiaprofenic acid

Tiaprofenic acid

Paracetamol

Acetaminophen

Alpha chymotrypsine

Alpha chymotrypsin

Tocilizumab

Tocilizumab

Bromelain

Bromelain

Leflunomide

Leflunomide.

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com