Haterpin

Haterpin
Dạng bào chế:Viên nang cứng (xanh-trắng)
Đóng gói:Hộp 50 vỉ x 10 viên

Thành phần:

SĐK:VD-31686-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Bệnh nhân bị ho, đờm nặng lâu ngày không khỏi, giúp thông thoáng đường thở, cải thiện đường hô hấp.
Người bị viêm phế quản cấp hoặc mạn tính.
Người mắc các bệnh về truyền nhiễm đường hô hấp trên.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng chung

Người lớn: 1-2 viên/ ngày, sử dụng 2- 3 lần 
Trẻ em: 1-2 viên/ngày 

 Đối với bệnh nhân có bệnh lý có tăng tiết dịch đường hô hấp:

Uống 1 đến 4g / ngày chia 2-3 lần sử dụng. Trong khi sử dụng chúng ta có thể kết hợp với các thuốc khác để đạt hiệu quả tốt nhất ví dụ terpin, nên liều dùng 

Đối với trường hợp bệnh nhân có biểu hiện tăng amoniac máu:

Uống 250mg/ kg cân nặng/ ngày chia làm 4 liều sử dụng.

Đối với bệnh nhân có tăng đường huyết không ketone:

Bệnh nhân mới sinh: Uống 250mg/kg/ ngày chia 4 liều sử dụng.
Bệnh nhân hơn 1 tháng tuổi: Uống 500mg/kg/ngày chia làm 4 liều sử dụng

Sau khi dùng liều dùng liều đầu tiên phải theo dõi xem tình hình sức khỏe xem có các phản ứng tác dụng phụ hay không, hay những triệu chứng bất thường để xử lý kịp thời.
 

Tuy nhiên những liều dùng phía trên chỉ mang tính chất tham khảo để đảm bảo an toàn cho người sử dụng , khi dùng phải theo chỉ định của bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn để đảm bảo an toàn nhất.

Cách dùng:

Thuốc Haterpin được bào chế dưới dạng viên nang nên cách sử dụng tốt nhất của thuốc là bằng đường uống. Khi sử dụng phải sử dụng sản phẩm đều đặn mỗi ngày vào cùng một thời điểm cụ thể.
Thuốc giảm tác dụng khi kết hợp với đường trong thức ăn đồ uống nên chúng ta hãy sử dụng thuốc sau bữa ăn từ 1 đến 2 giờ để đạt hiệu quả cao nhất.
Mỗi khi uống thuốc Haterpin nên uống với 1 cốc nước lọc đầy 200ml, không được uống quá ít nước dẫn đến thuốc bị vướng ở cổ họng gây nguy hiểm cho người dùng.

Quá liều:

Gây nên những triệu chứng như:

Suy hô hấp, lờ mờ, đờ đẫn người hoặc hôn mê.
Nhiệt độ cơ thể có thể giảm nhiều, da lạnh và ẩm.
Đôi khi còn gây mạch đập chậm và hạ huyết áp.

Xử trí:

Phục hồi khả năng hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp kèm những phương tiện hỗ trợ có kiểm soát.

Chỉ định giải độc bằng Naloxon ngay bằng tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.


mua-hang-ngay.gif


Chống chỉ định:

Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân nhiễm bất kỳ thành phần nào của thuốc như sodium benzoate, terpin hydrat.

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em đã từng có tiền sử động kinh hay trẻ em co giật do sốt cao.

Các trường hợp bệnh nhân bị hen suyễn, COPD, hen phế quản nặng.

Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

Bệnh nhân suy thận nặng.

Các bệnh lý về đường tiêu hóa ( cẩn trọng khi dùng thuốc).

Người già, trẻ em và người vận hành máy móc ( nên cẩn trọng).

Tuyệt đối không được tự ý phối hợp thuốc Haterpin với các thuốc ho khác khi chưa được sự tư vấn chỉ định của bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn.

Tương tác thuốc:

Các chất làm khô chất tiết: điển hình là atropin: kết hợp thuốc có thể gây bệnh về cơ nặng, gây tăng kali máu. Cơ chế giữ kali này là do ức chế angiotensin 2, làm giảm aldosteron máu. Tránh kê 2 đơn thuốc này với nhau vì có thể gây rối loạn dẫn truyền tim đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ em, người bị suy tim, suy thận nặng.
Một số thuốc ho điều trị khác như terpin… vì có thể gây tăng áp lực sọ não gây nguy hiểm.
Các chất ức chế thần kinh: morphin, các chất ức chế thần kinh trung ương.
Các thuốc chống trầm cảm: amitriptyline, fluoxetine…
Thuốc an thần: diazepam, phenobarbital..

Tác dụng phụ:

Tác dụng trên hệ tiêu hóa: nôn, buồn nôn, chán ăn, ợ hơi, ợ chua.
Tác dụng trên niêm mạc: gây dị ứng da, nổi mẩn ngứa, mụn nhọt.
Tác dụng trên hệ hô hấp: nổi mẩn đỏ, co thắt phế quản.
Tác dụng trên hệ thần kinh: chóng mặt.
Các triệu chứng trên rất ít khi xảy ra, tùy vào sức đề kháng và miễn dịch của cơ thể người dùng mà mỗi cá thể có những biểu hiện tác dụng phụ khác nhau. Tuy nhiên các triệu chứng này là không đáng kể. Ngoài ra khi sử dụng thuốc mà gặp phải bất kỳ trường hợp nào khác các triệu chứng kể trên thì hãy báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ để được hỗ trợ kịp thời. Tránh trường hợp để lâu ngày gây ra hậu quả nghiêm trọng. 

Chú ý đề phòng:

Những đối tượng sau khi sử dụng thuốc cần phải chú ý thận trọng tránh gây tương tác nặng

Bệnh nhân bị suy thận, suy gan nặng.
Không dùng trong trường hợp hen suyễn
Không phối hợp với các thuốc ho khác.
Thận trọng dùng thuốc khi bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ.
Tránh kết hợp với các thuốc khác như Atropin..

Triệu chứng cai nghiện: đối với bệnh nhân dùng thuốc quá lâu, gây nên trường hợp phụ thuộc vào thuốc, ngừng thuốc là bệnh nhân bị ho, long đờm.. các bệnh lý đường hô hấp nhẹ. Vì vậy khi sử dụng phải biết ngưng liều dùng khi bệnh đã cải thiện và làm theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Đối với những người lái xe, người vận hành máy móc: nên cẩn trọng vì thuốc có thể gây buồn nôn, nôn ảnh hưởng đến quá trình vận hành máy móc.
Trong quá trình sử dụng thuốc nếu có bất kỳ các tác dụng nào thì báo ngay cho cơ quan y tế gần nhất để được xử lý kịp thời. Trong quá trình sử dụng nên có quá trình theo dõi của bác sĩ.
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Haterpin cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Lưu ý cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú

Đối với phụ nữ có thai: Chưa có đủ nghiên cứu để xác định rủi ro do thuốc Haterpin gây ra trên phụ nữ mang thai.Tuy nhiên đây là đối tượng nhạy cảm ảnh hưởng rất lớn đến quá trình thành thành con người nên người dùng cần phải tìm hiểu kỹ , tham khảo các ý kiến của nhân viên y tế để được tư vấn sử dụng một cách hợp lý nhất.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Theo nghiên cứu một số lượng nhỏ thuốc Haterpin có trong sữa mẹ khi người mẹ sử dụng thuốc. Chính vì vậy, ít nhiều cũng ảnh hưởng đến thai nhi. Đây cũng là những đối tượng nhạy cảm vì vậy khi sử dụng phải được sự cho phép của chuyên viên y tế.

Thông tin thành phần Terpin hydrat

Dược lực:
Terpin hydrat làm lỏng dịch tiết bằng cách kích thích trực tiếp các tế bào xuất tiết, do đó làm tăng bài tiết chất tiết phế quản giúp loại dễ dàng các chất tiết (đàm) bằng phản xạ ho.
Chỉ định :
Terpin hydrate được sử dụng trong điều trị các chứng viêm phế quản cấp và mãn tính.
 

– Có thể được sử dụng kết hợp với một số chế phẩm khác. VD : Codein trong điều trị ho do viêm phế quản. 

– Dùng hỗn hợp với Codein, viên terpin codein làm thuốc ho long đờm, chữa viêm loét, các niêm mạc thuộc đường hô hấp.
 – Dạng cis hidrat thường được sử dụng trị ho long đờm. 

– Thường được kết hợp với Codein, Natri benzoate có tác dụng chữa ho, long đờm trong điều trị viêm phế quản cấp hay mãn tính.
– Tăng tiết dịch khí quản (long đờm).
Liều lượng - cách dùng:
– Liều dùng người lớn: Terpin hydrate thường được sử dụng dưới dạng thuốc pha chế thành hợp chất. Liều lượng thuốc có thể thay đổi từ 85-130 mg dùng 3-4 lần mỗi ngày.
– Liều dùng trẻ em: Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Tác dụng phụ
Bạn có thể gặp tình trạng buồn ngủ, choáng váng, biếng ăn, buồn nôn hoặc khó chịu ở dạ dày. Nếu bất kỳ các tác dụng phụ này vẫn tiếp diễn hoặc gây khó chịu, hãy thông báo với bác sĩ. Ngoài ra, để tránh bị choáng váng khi đứng dậy từ tư thế đang nằm hoặc ngồi, đứng dậy từ từ. Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn thây mạch chậm, lú lẫn tinh thần, thay đổi tâm trạng, phát ban ở da, hô hấp có vấn đề. Nếu bạn nhận thấy có xuất hiện các tác dụng phụ khác không được liệt kê ở đây, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông tin thành phần Natri benzoat

Dược lực:

Natri benzoate là 1 chất hóa học đã được sử dụng từ lâu trong công nghiệp bảo quản thực phẩm từ đầu những năm 1900. Đây là một chất bảo quản chống nấm mốc và vi khuẩn hiệu quả. Nó có kí hiệu là E211.

Natri benzoate là muối natri của acid benzoic và có thể được điều chế đơn giản bằng cách cho acid benzoic phản ứng với natri hydroxide.

Chất thực sự có tác dụng bảo quản do ức chế sự phát triển của các vi sinh vật là acid benzoic. Tuy nhiên do nó ít tan trong nước nên natri benzoate được ưa dùng hơn. Nó bảo quản tốt các thực phẩm và đô uống có tính acid yếu vì trong môi trường đó nó giải phóng ra acid benzoic.

Không rõ natri benzoate được đưa vào sử dụng trong y tế từ khi nào. Natri benzoate nhìn chung là lành tính và hiếm khi gây ngộ độc do ngưỡng liều ngộ độc của nó khá cao.

Dược động học :

Hấp thu: Natri benzoate hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa.

Phân bố: Thể tích phân bố nhỏ (ước tính 0.14 L/kg ở trẻ sơ sinh).

Chuyển hóa: Natri benzoate được chuyển hóa ở gan nhờ liên hợp glycin tạo thành acid hippuric tạo thành chất chuyển hóa chính.

Chuyển hóa natri benzoate trong ti thể
Hình ảnh: Chuyển hóa natri benzoate trong ti thể
Thải trừ: Thuốc được bài xuất theo cơ chế lọc ở cầu thận và bải tiết ở ống thận. 97% liều natri benzoate được bài xuất dưới dạng acid hippuric trong nước tiểu.
Tác dụng :
Natri benzoate có tác dụng đề kháng rất tốt với nấm mốc, hoạt tính kém hơn trên nấm men và vi khuẩn. Cơ chế tác dụng này chưa được hiểu rõ hoàn toàn, tuy nhiên có một cơ chế được đề xuất khá phù hợp, đó là acid benzoic sau khi được giải phóng trong môi trường acid, nó dễ dàng khuếch tán qua màng sinh học của vi sinh vật. Tại nội bào, nó cạnh tranh với acid p-aminobenzoic (PABA) do cấu trúc hóa học gần tương tự nhau. PABA là một chất cần cho sự tổng hợp acid folic của vi sinh vật. Do đó khi bị cạnh tranh, acid folic tổng hợp bị giảm, làm vi sinh vật không phát triển được. Cơ chế này khá tương đồng với các sulfamide kháng khuẩn.

So sánh công thức hóa học Natri benzoate và PABA
Hình ảnh: So sánh công thức hóa học Natri benzoate và PABA
Natri benzoate có tác dụng hiệp đồng bảo quản với kali sorbate và natri nitrite.

Về cơ chế tác dụng long đờm, natri benzoate được cho là làm kích thích các tế bào tuyến ở khu vực đường hô hấp tăng tiết dịch, làm cho thể tích đờm tăng lên, đờm loãng hơn và độ nhớt giảm đi đáng kể, nhờ đó mà cơ thể có thể dễ dàng tống nó ra ngoài thông qua phản xạ ho.

Natri benzoate cũng được phối hợp với natri phenylacetate trong điều trị các tình trạng tăng amoniac máu, đặc biệt hay gặp trong bệnh não gan. Mỗi thành phần trong đó đều có 1 con đường khác nhau để loại bỏ amoniac thông qua hình thành các chất chuyển hóa của chúng mà không phải thông qua chu trình ure.
Chỉ định :
Các bệnh lý có tăng tiết dịch đường hô hấp

Tăng amoniac máu

Liều lượng - cách dùng:
Các bệnh lý có tăng tiết dịch đường hô hấp:

Uống 1-4 g/ngày chia 2-3 lần. Tuy nhiên thuốc thường được phối hợp với các thuốc khác (ví dụ: terpin) nên liều dùng thường nhỏ hơn vậy.

Tăng amoniac máu:

Uống 250 mg/kg/ngày chia 4 liều.

Thiếu enzyme của chu trình ure:

Liệu pháp bổ trợ trong điều trị tăng amoniac máu cấp và bệnh não liên quan ở những bệnh nhân thiếu hụt những enzyme của chu trình ure.

Bệnh nhân > 20 kg:

Liều nạp: Truyền tĩnh mạch 5.5g natri phenylacetate – 5.5 g natri benzoate/m2 trong 90-120 phút.

Duy trì: Truyền tĩnh mạch 5.5g natri phenylacetate – 5.5 g natri benzoate/m2 trong 24 giờ.

Bệnh nhân < 20 kg:

Liều nạp: Truyền tĩnh mạch 250 mg/kg natri phenylacetate – 250 mg/kg natri benzoate trong 90-120 phút.

Duy trì: Truyền tĩnh mạch 250 mg/kg natri phenylacetate – 250 mg/kg natri benzoate trong 24 giờ.

Tăng đường huyết không ketone:

Mới sinh: Uống 250 mg/kg/ngày chia 4 liều.

Hơn 1 tháng tuổi: Uống 500 mg/kg/ngày chia 4 liều.

Chống chỉ định :
Quá mẫn cảm với natri benzoate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Hen phế quản cấp.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất là nôn mửa. Có thể giảm thiểu tác dụng phụ này bằng cách chia nhỏ liều và sử dụng thường xuyên hơn hoặc có thể sử dụng cùng với thức ăn.

Nôn mửa
Hình ảnh: Nôn mửa
Chán ăn, cáu gắt, ngủ lịm và hôn mê có thể xảy ra khi dùng liều cao. Độc tính này xảy ra chủ yếu ở trẻ sơ sinh do sự liên hợp ở gan không hoàn chỉnh.

Các tác dụng phụ thường gặp (1-10%) với natri benzoate/ natri phenylacetate:

Rối loạn thần kinh: Kích động, co giật, suy nhược tâm thần, hôn mê, phù não.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
Sốt.
Rối loạn da.
Rối loạn chuyển hóa: Tăng amoniac máu, tăng đường huyết, hạ calci huyết.
Thiếu máu.
Hạ huyết áp.
Suy hô hấp.
Nhiễm toan.
Nhiễm trùng tiết niệu.
Phản ứng tại chỗ tiêm.
Đông máu nội mạch rải rác (DIC).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Neo-Godian

Neo-Godian

SĐK:VD-2535-07

Pharcoter

Pharcoter

SĐK:VD-14429-11

Terpin hydrat

SĐK:VD-33938-19

Dexpin

Dexpin

SĐK:VD-5127-08

Pharcoter Forte

SĐK:VD-33603-19

Anrodin

SĐK:VD-33873-19

Tercodin

Tercodin

SĐK:VD-5169-08

Thuốc gốc

Butamirate citrate

Butamirate citrate

Montelukast

Montelukast

Dextromethorphan

Dextromethorphan hydrobromide

Ambroxol

Ambroxol hydrochloride

Theophylline

Theophylline

Erdosteine

Erdosteine

Natri benzoat

Natri benzoate

Umeclidinium + vilanterol

Umeclidinium + vilanterol

Beclomethasone

Beclomethasone dipropionate

Guaifenesin

glyceryl guaiacolate

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com