Busulfan Injection

Busulfan Injection
Dạng bào chế:Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền
Đóng gói:Hộp 1 lọ 10ml

Thành phần:

Busulfan 60mg/10ml
SĐK:VN3-86-18
Nhà sản xuất: Fresenius Kabi Oncology Ltd. - ẤN ĐỘ Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Busulfan được sử dụng kết hợp với cyclophosphamide hoặc fludarabine / clofarabine như một tác nhân điều hòa trước khi ghép tủy xương , đặc biệt là trong bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính (CML) và các bệnh bạch cầu , u lympho và u nguyên bào khác . Busulfan có thể kiểm soát gánh nặng khối u nhưng không thể ngăn chặn sự biến đổi hoặc điều chỉnh các bất thường về tế bào học.

Liều lượng - Cách dùng

Sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch chậm (trong ít nhất 2 giờ) bởi nhân viên y tế được đào tạo chuyên khoa tại các bệnh viện. 

Liều sử dụng giữa các liều thuốc thường cách mỗi 6 giờ một lần hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định:

Bị dị ứng với busulfan hoặc bất kỳ thành phần của thuốc.

Tương tác thuốc:

Vắc xin Adenovirus loại4, virus sống;
Vắc xin Adenovirus loại7, virus sống;
Vắc xin Bacillus Calmette và Guerin, virus sống;
Vắc xin cúm, virus sống;
Ketoconazole;
Vắc xinsởi, virus sống;
Metronidazole;
Vắc xinquai bị, virus sống;
Vắc xin Rubella, virus sống;
Vắc xin đậu mùa;
Vắc xin thương hàn;
Vắc xinthủy đậu;
Vắc xin sốt vàng da.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, chán ăn, lở loét miệng, đau dạ dày, đau bụng, chóng mặt, sưng mắt cá chân/bàn chân/bàn tay, đỏ bừng, đauđầu, hoặc khó ngủ.

Thông tin thành phần Busulfan

Dược lực:
Cơ chế hoạt động

Chất alkyl hóa; can thiệp vào ứng dụng DNA và sao chép RNA; các chuỗi DNA liên kết chéo; có ít hoạt động ức chế miễn dịch; ảnh hưởng đến các tế bào myeloid nhiều hơn các tế bào bạch huyết;
Dược động học :

Thời gián bán hủy: 2,5 giờ

Khởi phát: 1-2 tuần

Thời lượng: 24 giờ

Thời gian đạt huyết thanh tối đa: 1hr (PO); 5 phút (IV)

Sinh khả dụng: 68-80% tùy theo độ tuổi

Giới hạn protein: 32%

Vd: 0,6-1,0 L / kg (người lớn); 1,4-1,6 L / kg (trẻ em)

Chuyển hóa: Gan

Các chất chuyển hóa: Methanesulfonic acid & 3-hydroxytetrahydrothiophene-1,1-dioxide

Giải phóng: 2,52 mL / phút / kg

Bài tiết: Nước tiểu (25-60%)

Dialyzable: Có
Tác dụng :
Busulfan được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML).
Cũng được sử dụng để điều trị một số rối loạn máu như bệnh đa hồng cầu và bệnh tủy.
Được sử dụng trong một số chế độ điều hòa trước khi ghép tủy xương.
Chỉ định :
Busulfan được sử dụng kết hợp với cyclophosphamide hoặc fludarabine / clofarabine như một tác nhân điều hòa trước khi ghép tủy xương , đặc biệt là trong bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính (CML) và các bệnh bạch cầu , u lympho và u nguyên bào khác . Busulfan có thể kiểm soát gánh nặng khối u nhưng không thể ngăn chặn sự biến đổi hoặc điều chỉnh các bất thường về tế bào học.
Liều lượng - cách dùng:
* Viên nén

Người lớn

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhbạch cầu tủy xương mãn tính

Liều khởi đầu: 60 mcg/kg hoặc 1,8 mg/m2 uống mỗi ngày một lần. Liều lượng giảm thiểu thông thường trong khoảng 4-8 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn cấy ghép tủy xương

2-4 mg/kg (tối đa 560 mg) uống mỗi 6 giờ trong 4 ngày. Cyclophosphamide liều cao đã được sử dụng kết hợp với busulfan trong thời gian chuẩn bị cho bệnh nhân cấy ghép tủy xương.

Trẻ em

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính

Liều khởi đầu:

Nhỏ hơn hoặc bằng 12 kg: 1,1 mg/kg (dựa trên cân nặng thực tế).
Nặng hơn 12 kg: 0,8 mg/kg (dựa trên cân nặng thực tế).
Truyền thuốc mỗi 6 giờ, mỗi lần truyền trong 2 giờ, truyền thuốc trong 4 ngày, tổng cộng 16 liều.

Liều dùng thông thường cho trẻ em cấy ghép tủy xương

Điều trị tủy xâm lấn:0,5 mg/kg đến 1 mg/kg uống mỗi 6 giờ trong 4 ngày.

Cấy ghép tế bào gốc tạo máu:

Từ 6 tuổi trở xuống:40 mg/m2/liều mỗi 6 giờ trong 4 ngày.

* Dung dịch tiêm truyền

Sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch chậm (trong ít nhất 2 giờ) bởi nhân viên y tế được đào tạo chuyên khoa tại các bệnh viện. 

Liều sử dụng giữa các liều thuốc thường cách mỗi 6 giờ một lần hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định :
Bị dị ứng với busulfan hoặc bất kỳ thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, chán ăn, lở loét miệng, đau dạ dày, đau bụng, chóng mặt, sưng mắt cá chân/bàn chân/bàn tay, đỏ bừng, đauđầu, hoặc khó ngủ.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

IV Busulfex

SĐK:VN2-614-17

Thuốc gốc

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Enzalutamide

Enzalutamide

Thymomodulin

Thymomodulin

Lenalidomide

Lenalidomid

Alectinib

Alectinib

Ribociclib

Ribociclib

Olaparib

Olaparib

Idarubicin

Idarubicin hydrochloride

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com