Deberinat
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 15 viên
Thành phần:
Trimebutine maleate 100 mg
SĐK:VD-31265-18
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần dược Phúc Vinh - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần dược Phúc Vinh | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Các chứng đau do rối loạn chức năng (Co thắt) đường tiêu hóa, dạ dày, ruột non, ruột già và đường mật (Co thắt).
- Co thắt và trào ngược thực quản (Ợ hơi, nôn, khó nuốt, nấc…)
- Hội chứng đại tràng kích thích (IBS) và co thắt đại tràng (đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc tiêu chảy xen kẽ táo bón).
Liều lượng - Cách dùng
- Người lớn: Mỗi lần uống 100-200mg, 2-3 lần/ 1 ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
- Trẻ em/ Trẻ còn bú: Liều thông thường là 5mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Các nghiên cứu lâm sàng đã ghi nhận rất hiếm khi xảy ra các phản ứng ở da.
Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thông tin thành phần Trimebutine
Trimebutine là một thuốc mới trong điều trị rối loạn dạ dày-ruột, có tác dụng chọn lọc hệ thần kinh, dạ dày-ruột (đám rối Meissener, Auerbach) cần thiết cho việc điều hoà nhu động dạ dày ruột, ngoài ra còn kích thích nhu động đẩy dạ dày - ruột rất cần cho việc điều trị có hiệu quả các rối loạn khác như hội chứng ruột dễ bị kích thích. Không như các thuốc kháng cholinergic khác là tác động trên hệ thần kinh tự trị.
Trimebutine không có tác động trên hệ chức năng ruột bình thường, và không có những tác động ngoại ý như giãn đồng tử và đổ mồ hôi.
Trimebutine tỏ ra an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, cũng như dùng cho trẻ em và người già.
Trimebutine không có tác động trên hệ chức năng ruột bình thường, và không có những tác động ngoại ý như giãn đồng tử và đổ mồ hôi.
Trimebutine tỏ ra an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, cũng như dùng cho trẻ em và người già.
Triệu chứng do hội chứng ruột kích thích(kết tràng co thắt). Tắc liệt ruột sau phẫu thuật, thúc đẩy hồi phục hoạt động của ruột sau phẫu thuật ổ bụng.
Khoa tiêu hóa:
- Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và khe thoát vị.
- Loét dạ dày - tá tràng
- Rối loạn dạ dày - ruột gây bởi loét dạ dày - tá tràng như đau dạ dày, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Rối loạn dạ dày - ruột gây bởi loét dạ dày - tá tràng như đau dạ dày, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
Khoa ngoại:
- Liệt ruột sau phẫu thuật, giảm tắc ruột.
Khoa nhi:
- Thói quen buồn nôn, rối loạn dạ dày - ruột không do nhiễm trùng (táo bón, tiêu chảy).
Người lớn 1 viên x 3 lần/ngày, trước khi ăn. Có thể dùng 2 viên x 3 lần/ngày.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Rối loạn tiêu hóa, khô miệng (3,1%). Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, cảm giác nóng lạnh (3,3%). Nổi mẩn (0,4%).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ