Cefradin 500mg

Dạng bào chế:Viên nang cứng
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x10 viên
Thành phần:
Cefradin 500 mg
SĐK:VD-31212-18
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Viêm amiđan, viêm họng, viêm phổi thùy, viêm phế quản, viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm niệu đạo, ápxe, viêm tấy, mụn nhọt, chốc lở, viêm tai giữa, nhiễm trùng xương, nhiễm trùng huyết.
Liều lượng - Cách dùng
- Người lớn:
+ Nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp (ngoại trừ viêm phổi thùy), nhiễm trùng đường niệu không biến chứng 500 mg x 2 lần/ngày.
+ Nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) & viêm phổi thùy 500 mg x 4 lần/ngày hoặc 1 g x 2 lần/ngày.
- Trẻ > 9 tháng tuổi: 25 - 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 4 lần; Viêm tai giữa do Influenzae 75 - 100 mg/kg/ngày, chia làm 2- 4 lần, tối đa 4 g/ngày.
- Người suy thận: giảm liều theo ClCr.
+ Nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp (ngoại trừ viêm phổi thùy), nhiễm trùng đường niệu không biến chứng 500 mg x 2 lần/ngày.
+ Nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) & viêm phổi thùy 500 mg x 4 lần/ngày hoặc 1 g x 2 lần/ngày.
- Trẻ > 9 tháng tuổi: 25 - 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 4 lần; Viêm tai giữa do Influenzae 75 - 100 mg/kg/ngày, chia làm 2- 4 lần, tối đa 4 g/ngày.
- Người suy thận: giảm liều theo ClCr.
Chống chỉ định:
Dị ứng với Cefradine.
Tác dụng phụ:
- Rối loạn tiêu hoá, Viêm ruột, hội chứng Lyell, sốc, thay đổi huyết học, tăng men gan, thay đổi chức năng thận, viêm phổi, hội chứng PIE, bội nhiễm, thiếu vit K & B.
- Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác.
- Ngưng thuốc khi quá mẫn.
- Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác.
- Ngưng thuốc khi quá mẫn.
Chú ý đề phòng:
- Quá mẫn với penicillin, tiền sử cá nhân & gia đình bị dị ứng, người Suy thận nặng.
- Người cao tuổi, bệnh nhân suy kiệt, phụ nữ có thai & cho con bú.
- Người cao tuổi, bệnh nhân suy kiệt, phụ nữ có thai & cho con bú.
Thông tin thành phần Cefradine
Cefradine là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ I.
- Hấp thu: Cefradine hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và đường tiêm. Sau khi uống liều 500mg khoảng 1-2 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu khoảng 15-120mcg/ml.
- Phân bố: thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, qua nhau thai và sữa mẹ nhưng ít qua dịch não tuỷ.
- Chuyển hoá: thuốc hầun hư không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu,thời gian bán thải trung bình từ 1-1,5 giờ.
- Phân bố: thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, qua nhau thai và sữa mẹ nhưng ít qua dịch não tuỷ.
- Chuyển hoá: thuốc hầun hư không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu,thời gian bán thải trung bình từ 1-1,5 giờ.
Cefradine có phổ tác dụng trung bình, tác dụng trên vi khuẩn gram dương như tụ cầu, liên cầu, phế cầu( trừ liên cầu kháng methicillin).
Thuốc cũng tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella.
Các chủng kháng: enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng indol dương tính, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid.
Thuốc cũng tác dụng trên một số vi khuẩn gram âm như E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella.
Các chủng kháng: enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng indol dương tính, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid.
- Nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp (ngoại trừ viêm phổi thùy), nhiễm trùng đường niệu không biến chứng.
- Nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) & viêm phổi thùy.
- Viêm tai giữa do Influenzae.
- Nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) & viêm phổi thùy.
- Viêm tai giữa do Influenzae.
Người lớn: Nhiễm trùng da & cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp (ngoại trừ viêm phổi thùy), nhiễm trùng đường niệu không biến chứng 500mg x 2 lần/ngày, nhiễm trùng đường niệu nặng (kể cả viêm tuyến tiền liệt) & viêm phổi thùy 500mg x 4 lần/ngày hoặc 1g x 2 lần/ngày. Trẻ > 9 tháng tuổi: 25- 50mg/kg/ngày, chia làm 2- 4 lần; Viêm tai giữa do Influenzae 75-100mg/kg/ngày, chia làm 2- 4 lần, tối đa 4g/ngày. Người suy thận: giảm liều theo ClCr.
Dị ứng với cephalosporin.
Phản ứng có hại:
Rối loạn tiêu hoá. Viêm ruột, hội chứng Lyell, sốc, thay đổi huyết học, tăng men gan, thay đổi chức năng thận, viêm phổi, hội chứng PIE, bội nhiễm, thiếu vitamin K & B. Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác. Ngưng thuốc khi quá mẫn.
Rối loạn tiêu hoá. Viêm ruột, hội chứng Lyell, sốc, thay đổi huyết học, tăng men gan, thay đổi chức năng thận, viêm phổi, hội chứng PIE, bội nhiễm, thiếu vitamin K & B. Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác. Ngưng thuốc khi quá mẫn.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ