Zoacnel-10

Zoacnel-10
Hotline: 19003156
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Isotretinoin 10mg
SĐK:VD-19675-13
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Điều trị các dạng mụn trứng cá nặng, đặc biệt là mụn trứng cá dạng nang bọc.

Liều lượng - Cách dùng

- Liều khởi đầu: 0,5 - 1 mg/kg/ngày, chia 2 lần trong 15 - 20 tuần. 

Tối đa: 2 mg/kg/ngày đối với mụn trứng cá rất nặng, mụn trứng cá ở ngực hay lưng.

- Liều duy trì: 0,1 - 1 mg/kg/ngày. Nên ngưng điều trị trong vòng 2 tháng trước khi tái sử dụng. 

- Uống thuốc trong bữa ăn, không nhai viên thuốc, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng, kiêng rượu. 

Chống chỉ định:

- Quá mẫn với thành phần của thuốc, Phụ nữ mang thai & cho con bú.
- Không hiến máu trong thời gian dùng thuốc.

Tương tác thuốc:

Sử dụng rượu chung với A-Cnotren sẽ làm tăng nồng độ chất béo trong cơ thể và làm tăng tác dụng phụ của thuốc, gây ảnh hưởng tiêu cực đến người sử dụng.
Không dùng thuốc với vitamin A vì có thể gây thừa vitamin A, làm tăng độc tính cho cơ thể.
Một vài loại thuốc như Minocycline, Tetracyclin cũng xảy ra nhưng tương tác gây bất lợi cho người dùng.
Không sử thuốc A-Cnotren với các loại thuốc bôi trị mụn khác.

Tác dụng phụ:

Trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân có thể bắt gặp những tác dụng phụ sau:
Tác dụng phụ hay gặp nhất: Khô da, khô mũi, ngứa, chảy máu mũi, lở miệng, viêm mắt, giảm thị lực, khô miệng và đau khớp.
Tác dụng phụ hiếm gặp như là: Viêm gan, nhiễm khuẩn da, dễ cháy nắng, phù não, đau đầu, buồn nôn và nôn.

Chú ý đề phòng:

Đọc kỹ hướng dẫn và liều lượng dùng trước khi sử dụng thuốc.
Cần phải kiểm tra cận lâm sàng đối với những người bị đái tháo đường, béo phì, rối loạn chuyển hóa lipid trong cơ thể, người nghiện rượu.
Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời gay gắt vì tia UV có thể làm giảm tác dụng điều trị của thuốc và gây hại đến da.
Bệnh nhân phải thay thế thuốc tránh thai có chứa thành phần là Progesterone thành các loại khác.
Do có tác dụng phụ là làm giảm thị lực nên bệnh nhân cần chú ý trong việc sử dụng phương tiện khi sử dụng thuốc.

Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thuốc A-Cnotren được khuyến cáo là không dùng cho phụ nữ có thai, bởi trong thời kỳ mang thai Isotretinoin có thể gây hại cho sức khỏe thai nhi, có nguy cơ làm thai nhi dị tật và làm tăng khả năng xảy thai.
Đối với phụ nữ cho con bú: Thành phần có trong thuốc sẽ bài tiết qua sữa mẹ và gây ảnh hưởng tới con nhỏ, làm xuất hiện một vài tác dụng phụ không muốn.

Thông tin thành phần Isotretinoin

Dược lực:
Isotretinoin là thuốc điều trị chữa mụn trứng cá.
Tác dụng :
Isotretinoin là thuốc chữa trứng cá, làm giảm bài tiết và kích thích tuyến bã nhờn vì vậy làm giảm sẹo. Trứng cá gây viêm nặng và gây sẹo. Viêm liên quan đến tăng tiết dịch từ tuyến bã nhờn, gây kích ứng và sẹo.
Chỉ định :
Điều trị trứng cá nặng mà kháng hoặc đáp ứng tối thiểu với các điều trị truyền thống như kem bôi, làm khô, kháng sinh uống hoặc dùng tại chỗ. Sau một đợt điều trị, thuốc làm giảm hoàn toàn hoặc cải thiện lâu dài. Do các phản ứng có hại nguy hiểm, isotretinoin chỉ nên dùng điều trị trứng cá đã kháng nặng.
Liều lượng - cách dùng:
- Liều khởi đầu: 0,5 - 1 mg/kg/ngày, chia 2 lần trong 15 - 20 tuần. Tối đa: 2 mg/kg/ngày đối với mụn trứng cá rất nặng, mụn trứng cá ở ngực hay lưng. 

- Liều duy trì: 0,1 - 1 mg/kg/ngày. Nên ngưng điều trị trong vòng 2 tháng trước khi tái sử dụng. 

- Uống thuốc trong bữa ăn, không nhai viên thuốc, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng, kiêng rượu
Tác dụng phụ
Hay gặp nhất là khô da, ngứa, khô mũi, chảy máu mũi, lở miệng, khô miệng, viêm mắt và đau khớp. Hiếm gặp hơn là nhiễm khuẩn da, dễcháy nắng và viêm gan. Hiếm khi xảy ra phù não gây buồn nôn, nôn, đau đầu và thay đổi thị giác.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Isotretinoin

SĐK:VD-19748-13

Theaped 10

SĐK:VN-21372-18

Oratane

SĐK:VN-21386-18

Trenoyn 10

SĐK:VN-12987-11

Acutrine

SĐK:VN-10076-10

Isoface

SĐK:VN-4838-07

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Cefdinir

Cefdinir

Rifaximin

Rifaximin

Cefodizime

Cefodizime natri

Caspofungin

Caspofungin

Avibactam

Avibactam

Atazanavir

Atazanavir

Cloroquin

Chloroquine phosphate

Cephradine

Cephradin

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com