Bitolysis 2,5%

Bitolysis 2,5%
Dạng bào chế:Dung dịch thẩm phân phúc mạc
Đóng gói:Túi nhựa 2 lít

Thành phần:

Dextrose monohydrat 2,5g/100ml; Natri clorid 538mg/100ml; Natri lactat 448mg/100ml; Calci clorid 2H2O 25,7mg/100ml; Magnesi clorid 6H2O 5,08mg/100ml
SĐK:VD-18931-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Dung dịch thẩm phân phúc mạc được chỉ định dùng cho bệnh nhân suy thận mạn được điều trị duy trì bằng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú khi không đáp ứng điều trị nội trú.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng - liều dùng:

-   Thể tích dịch cho một chu trình lọc màng bụng, thời gian đổ vào, thời gian ngâm, thời gian tháo ra, lựa chọn loại dịch lọc hoàn toàn do bác sĩ chỉ định.

-   Có thể chọn chu trình lọc màng bụng:

Chu trình chuẩn: 60 phút/ 1 chu trình/ 2000 ml, 10 phút dịch vào, ngâm 30 phút, cho dịch chảy ra 20 phút.
Chu trình lọc ngắn: 30 phút/ 1 chu trình/ 2000 ml, 10 phút dịch vào, ngâm 10 phút, dịch chảy ra 10 phút.

-   Cách sử dụng:

Ống thông đặt vào khoang ổ bụng, nối với bộ chữ Y, dẫn lưu 1 chiều, 1 nhánh chữ Y nối với túi đựng dịch lọc, nhánh kia nối với túi rỗng đựng dịch thải.

Chuẩn bị để trao đổi dịch:

-   Xé túi bọc ngoài từ vết cắt sẵn và lấy túi ra khỏi bao túi dung dịch. Kiểm tra rò rỉ bằng cách đè mạnh túi dịch trong 1 phút.
-   Kéo khoen kéo ra khỏi đầu nối ống.
-   Kết nối túi “twinbag” vào bộ chữ Y theo hướng dẫn của nhân viên y tế chuyên nghiệp.
-   Dùng kẹp kẹp đường dây dẫn dịch vào, bẻ gãy van màu xanh ngay đầu túi dịch.
-   Treo túi dịch trên giá đỡ bằng lỗ treo ở phía trên của túi.
-   Châm dịch và xả dịch thẩm phân trong túi đôi theo như cách tiến hành mô tả dưới đây.

Cách sử dụng:

+ Xả dịch lưu trong ổ bụng qua túi xả bằng cách vặn khóa xoay trên bộ chữ Y.
+ Sau khi xả, đóng khóa xoay và tháo kẹp ra khỏi đường dây dịch để rửa với khoảng 100 ml dung dịch thẩm phân mới (trong 10 giây). Quan sát thấy dòng dung dịch chảy xả vào túi xả.
+ Khóa ống dây xả, mở khóa xoay để châm dịch thẩm phân mới.
+ Sau khi châm xong, đóng khóa xoay lại và tháo túi đôi ra khỏi bộ chữ Y.
+ Đậy nắp vào đầu bộ chữ Y để hoàn tất quy trình.

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân nhiễm trùng ổ bụng, mới phẫu thuật ổ bụng hoặc viêm ruột nặng.
- Rối loạn đông máu nặng.

Chú ý đề phòng:

Protein, các acid amin và vitamin tan trong nước có thể bị mất lượng đáng kể trong khi thẩm phân phúc mạc. Vì vậy cần tăng cường chế độ dinh dưỡng.

Thông tin thành phần Dextrose monohydrate

Dược lực:
Dextrose là tên của một loại đường đơn được làm từ ngô và giống hệt về mặt hóa học với glucose , hoặc đường trong máu.
Dextrose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Dextrose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm cho người bệnh và dùng cùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị mất nước do tiêu chảy cấp. Dextrose còn được sử dụng để điều trị chứng hạ đường huyết.
Dược động học :
– Dextrose được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêm tĩnh mạch.
– Sau khi vào cơ thể, dextrose chuyển hóa thành carbon dioxide và nước, đồng thời giải phóng ra năng lượng.
Chỉ định :
– Cung cấp nước và năng lượng cho cơ thể. 
– Giải độc trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp và mạn, thuốc ngủ, ngộ độc do cyanide,sốc, viêm gan hoặc xơ gan. 
– Chất dẫn để truyền thuốc vào cơ thể trước, trong và sau phẫu thuật. 
– Phòng ngừa và điều trị chứng nhiễm ceton huyết trong các trường hợp suy dinh dưỡng. 
– Dùng cho chứng giảm dextrose huyết
Liều lượng - cách dùng:
– Truyền dung dịch DEXTROSE qua tĩnh mạch trung tâm. Trong trường hợp cấp cứu hạ đường huyết có khi phải truyền vào tĩnh mạch ngoại vi nhưng cần phải truyền chậm.

– Liều dùng thay đổi tùy theo nhu cầu của từng người bệnh. Phải theo dõi chặt chẽ đường huyết của người bệnh.

– Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

– Liều dextrose tối đa khuyên dùng là 500 – 800mg cho 1kg thể trọng trong 1 giờ
Chống chỉ định :
– Người bệnh không dung nạp được dextrose.
– Người bệnh vô niệu, người bệnh bị chảy máu trong sọ hoặc trong tuỷ sống, người bệnh sau cơn tai biến mạch máu não.
– Tình trạng mất nước nhược trương nếu chưa bù đủ chất điện giải.
– Tình trạng ứ nước.
– Kali huyết hạ, hôn mê tăng thẩm thấu, nhiễm toan.
– Mê sảng rượu kèm mất nước, ngộ độc rượu cấp.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: đau tại chỗ tiêm, kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.
– Ít gặp: rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).
– Hiếm gặp: mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh).
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thông tin thành phần Natri clorid

Chỉ định :
Bù nước và điện giải.

Liều lượng - cách dùng:
Bù nước và điện giải: Truyền tĩnh mạch, liều dùng cho người lớn và trẻ em được xác định dựa vào lâm sàng và nếu có thể theo dõi nồng độ điện giải
Chống chỉ định :
Tăng natri huyết, ứ dịch.
Tác dụng phụ
Truyền liều lớn có thể gây tích luỹ natri và phù.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Bitolysis 2,5%

Bitolysis 2,5%

SĐK:VD-18930-11

Bidihaemo 2A

SĐK:VNA-4203-05

Bitolysis 2,5%

SĐK:VD-18931-13

Thuốc gốc

Dextrose monohydrate

Dextrose monohydrate

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com