pms-URSIMEX

pms-URSIMEX
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Đóng gói:Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên

Thành phần:

– Ursodeoxycholic acid 50 mg – Thiamin mononitrat 10 mg – Riboflavin 5 mg
SĐK:VD-18737-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

- Bảo vệ và phục hồi các tế bào Gan trước và sau khi uống Rượu Bia

- Cải thiện chức năng gan trong các bệnh Gan mãn tính: viêm Gan siêu vi B, C, Gan nhiễm mỡ…

- Cải thiện trạng thái uể oải toàn thân, mệt mỏi, chứng khó tiêu, chán ăn do những rối loạn đường mật.

DƯỢC LỰC:

– Ursodeoxycholic acid (UDCA) có tác dụng lợi mật, kích thích bài tiết dịch mật, hoạt hoá men lipase góp phần cải thiện chức năng tiêu hoá. UDCA cũng thúc đẩy bài tiết dịch vị, góp phần cải thiện các bệnh đường tiêu hoá như chứng khó tiêu và buồn nôn, đồng thời cũng thúc đẩy hấp thu và ester hoá vitamin B1 và B2.
– Vitamin B1 (thiamin) có vai trò là coenzym tham gia vào chuyển hóa glucid trong cơ thể và quá trình dẫn truyền thần kinh.
– Vitamin B2 (riboflavin) được biến đổi thành 2 co-enzym là flavin mononucleotid và flavin adenin dinucleotid là các dạng co-enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

– Sau khi uống, UDCA vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn. UDCA hấp thu nhanh chóng vào gan và gắn kết với glycin hoặc taurin rồi thải vào mật. Tỷ lệ nhỏ UDCA chịu sự chuyển hoá do vi khuẩn trong chu trình gan – ruột. UDCA được thải trừ chủ yếu qua phân.
– Vitamin B1, B2 được hấp thu tốt và đào thải qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi hoặc đã chuyển hóa.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn: 1 viên nang mềm x 3 lần/ngày

Uống sau bữa ăn

Chống chỉ định:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
– Bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật.
– Phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc:

– Dùng đồng thời với thuốc hạ đường huyết có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết nên cần thận trọng.

Tác dụng phụ:

Thỉnh thoảng có thể xuất hiện các triệu chứng như tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa, choáng váng, hiếm khi đau bụng, táo bón…Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào liên quan đến việc dung thuốc.

Chú ý đề phòng:

– Bệnh tuyến tuỵ nặng
– Bệnh loét đường tiêu hoá, sỏi mật trong ống dẫn mật.
– Phụ nữ mang thai: đã có báo cáo gây độc tính trên bào thai khi thử nghiệm trên động vật. Tính an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được xác lập nên không được chỉ định thuốc trong thời kỳ mang thai.
– Phụ nữ đang cho con bú: không khuyến khích sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú bởi vì chưa có tài liệu chứng minh thuốc có vào sữa mẹ hay không.
– Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Abanuti

SĐK:VD-33353-19

Anbaluti

SĐK:VD-33355-19

IbuAPC

SĐK:VD-33387-19

Maxxacne-B 10

SĐK:VD-33388-19

MucousAPC 100

SĐK:VD-33390-I9

Neotazin

SĐK:VD-33391-19

Lidrop

SĐK:VD-33427-19

Thuốc gốc

Fluticasone

Fluticasone propionate

Cefdinir

Cefdinir

ST. JOHN'S WORT

Cỏ thánh John

Metformin

Metformin hydrochloride

Levocetirizine

Levocetirizine hydrochloride

Levocetirizine

Levocetirizine dihydrochloride

Rifaximin

Rifaximin

Amilorid hydroclorid

Amilorid hydrocloride

Enzalutamide

Enzalutamide

Cefodizime

Cefodizime natri

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com