Stadleucin

Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Acetylleucin 500mg
SĐK:VD-27543-17
| Nhà sản xuất: | Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam - VIỆT NAM | Estore> | |
| Nhà đăng ký: | Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam | Estore> | |
| Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Chóng mặt bất kỳ trạng thái nào, chóng mặt vị trí, chóng mặt kích thích, chóng mặt do tăng huyết áp, do ngộ độc, do thuốc, nhức nửa đầu, chóng mặt phản xạ.
Liều lượng - Cách dùng
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ:
Có thể gây ra khó chịu ở một số người.
Chú ý đề phòng:
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Thông tin thành phần Acetylleucine
Thuốc trị chóng mặt có cơ chế tác dụng chưa rõ.
Ðường uống: Sau khi dùng thuốc, acetyl-leucine đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 giờ.
Ðường tiêm: Sau khi tiêm 1g Tanganil qua đường tĩnh mạch, quan sát thấy động học gồm 2 phần với một giai đoạn phân phối rất nhanh (thời gian bán hủy trung bình 0,11 giờ) và một kỳ đào thải nhanh (thời gian bán hủy trung bình 1,08 giờ).
Ðường tiêm: Sau khi tiêm 1g Tanganil qua đường tĩnh mạch, quan sát thấy động học gồm 2 phần với một giai đoạn phân phối rất nhanh (thời gian bán hủy trung bình 0,11 giờ) và một kỳ đào thải nhanh (thời gian bán hủy trung bình 1,08 giờ).
Ðiều trị triệu chứng cơn chóng mặt.
Người lớn:
- Ðường uống: nói chung, 1,5 đến 2g mỗi ngày (tương ứng 3 đến 4 viên mỗi ngày), thời gian điều trị từ 10 ngày đến 5 hoặc 6 tuần.
Khi bắt đầu điều trị, hoặc khi điều trị không hiệu quả, có thể tăng liều lên đến 3 g hoặc 4 g mỗi ngày mà không gặp trở ngại nào.
- Ðường tiêm tĩnh mạch: 2 ống/ngày; thời gian điều trị biến đổi tùy theo diễn biến lâm sàng (liều lượng có thể tăng lên 4 ống/ngày nếu cần).
Cách dùng:
- Ðường uống: liều hàng ngày chia làm 2 hay 3 lần, nên dùng vào bữa ăn.
- Ðường tiêm: nếu chóng mặt nhiều cần điều trị khẩn cấp, đặc biệt khi nôn không thể dùng thuốc uống, tốt nhất nên tiêm chậm qua đường tĩnh mạch (tiêm bắp có thể dẫn đến những phản ứng tại chỗ).
- Ðường uống: nói chung, 1,5 đến 2g mỗi ngày (tương ứng 3 đến 4 viên mỗi ngày), thời gian điều trị từ 10 ngày đến 5 hoặc 6 tuần.
Khi bắt đầu điều trị, hoặc khi điều trị không hiệu quả, có thể tăng liều lên đến 3 g hoặc 4 g mỗi ngày mà không gặp trở ngại nào.
- Ðường tiêm tĩnh mạch: 2 ống/ngày; thời gian điều trị biến đổi tùy theo diễn biến lâm sàng (liều lượng có thể tăng lên 4 ống/ngày nếu cần).
Cách dùng:
- Ðường uống: liều hàng ngày chia làm 2 hay 3 lần, nên dùng vào bữa ăn.
- Ðường tiêm: nếu chóng mặt nhiều cần điều trị khẩn cấp, đặc biệt khi nôn không thể dùng thuốc uống, tốt nhất nên tiêm chậm qua đường tĩnh mạch (tiêm bắp có thể dẫn đến những phản ứng tại chỗ).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Gửi thông tin thuốc


