Solacy Adulte

Solacy Adulte
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Đóng gói:Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 15 viên

Thành phần:

L-cystin 72,6mg; Lưu huỳnh kết tủa 22 mg; Retinol (dưới dạng vitamin A acetat bao) 1650 IU; Nấm men Saccharomyces cerevisiae 77,40mg (tương đương 1,935 x 109 tế bào)
SĐK:VN-20507-17
Nhà sản xuất: Laboratoires Grimberg S.A - PHÁP Estore>
Nhà đăng ký: Galien Pharma Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Thuốc Solacy Adulte (Hộp 45 viên) được chỉ định dùng cho người lớn trong điều trị các bệnh liên quan đến bệnh lý mũi - hầu.

Người có thể trạng yếu cần tăng cường sức đề kháng và hệ thống miễn dịch.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng: 

Solacy Adulte (Hộp 45 viên) được các chuyên gia y tế khuyến cáo sử dụng mỗi lần 1 viên, ngày uống 3 lần.

Sử dụng đều đặn trong vòng 3 tháng sẽ thấy tác dụng rõ rệt.

Cách dùng:

Nuốt viên thuốc với nhiều nước, dùng trong khi ăn.


mua-hang-ngay.gif

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ khi sử dụng Solacy Adulte (Hộp 45 viên) đã được báo cáo là một vài phản ứng trên da như mẩn ngứa, phát ban,...

Các phản ứng quá mẫn trên thường hết khi ngưng sử dụng thuốc. 

Khi bệnh nhân gặp các dấu hiệu bất thường nào khác, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ được biết để có hướng xử lý thích hợp.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng khi sử dụng thuốc Solacy Adulte (Hộp 45 viên) cho trường hợp không có khả năng dung nạp Fructose do trong thành phần thuốc có chứa Saccharose.

Thuốc có chứa thành phần chính là vitamin A, do đó, thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc hoặc sản phẩm khác có chứa vitamin A vì có thể dẫn tới tình trạng quá liều.

Không dùng thuốc quá liều lượng nhà sản xuất khuyến cáo. Dùng quá liều lượng có thể gây tình trạng rối loạn do dư thừa vitamin A. Hãy thông báo ngay tới bác sĩ trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều.

Đối với lái xe và vận hành máy móc có thể sử dụng thuốc vì không gây bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng trên đối tượng này.

Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.

Lưu ý sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang mang thai: Theo khuyến cáo, phụ nữ có thai không sử dụng thuốc có chứa lượng vitamin A > 5000 IU/ngày ngoài lượng vitamin A cung cấp qua bữa ăn hằng ngày. Dùng quá liều lượng vitamin A theo quy định có thể gây dị dạng thai nhi. Tốt nhất, phụ nữ đang trong thai kỳ nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng và dùng đúng liều lượng bác sĩ chỉ định.

Phụ nữ đang cho con bú: lượng vitamin A cho phụ nữ cho con bú cũng không được dùng quá 5000 IU/ngày ngoài lượng cung cấp qua bữa ăn hằng ngày. Dùng liều cao có thể có nguy cơ quá liều cho trẻ sơ sinh. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi có ý định sử dụng để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé.

Thông tin thành phần L-cystine

Dược lực:
L-cystin là một amino acid tự nhiên, có chứa gốc –SH, được tinh chế từ nhung hươu, có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, có tác dụng khử các gốc tự do.
Dược động học :
- Hấp thu: L-cystin hấp thu tích cực từ đường ruột, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được từ 1-6 giờ sau khi uống.
- Phân bố: L-cystin được phân bố chủ yếu ở gan và có ở bề mặt cơ thể sau 5 giờ.
- Chuyển hoá: thuốc được chuyển hoá qua gan như taurin và acid pyruvic.
- Thải trừ: thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật, 21% liều L-cystin được thải trừ trong vòng 24 giờ sau khi uống.
Tác dụng :
Khi L-cystin có đủ trong hắc tố bào sẽ tác dụng với dopaquinone để tạo ra cystinyldopa có tác dụng tăng chuyển hoá ở da, đưa hắc tố ra lớp da phía ngoài và đào thải cùng với lớp sừng. L-cystin có tác dụng tăng cường tạo keratin, làm vững chân tóc, cứng móng.
L- cystin ức chế collagenase-enzym phá huỷ chất tạo keo, làm hư hại giác mạc. Collagenase được tạo thành ở nơi tổn thương giác mạc gây ra do chấn thương, hoá chất, virus hoặc vi khuẩn.
Ngoài ra L-cystin còn là tác nhân đóng vai trò chủ yếu trong nhiều bệnh thoái hoá và lão hoá, do vậy thuốc có tác dụng chống lão hoá, tăng tuổi thọ.
Chỉ định :
Sạm da do mỹ phẩm, do thuốc ( thuốc tránh thai…), có thai, suy gan, tuổi tiền mãn kinh, rám má, cháy nắng.
Viêm da do thuốc, cơ địa dị ứng, eczema, mày đay, trứng cá, bệnh da tăng tiết bã nhờn, chứng ban da.
Rụng, gãy tóc, rối loạn dinh dưỡng móng.
Viêm giác mạc chấm nông, loét và tổn thương biểu mô giác mạc.
Liều lượng - cách dùng:
Uống 2-4 viên 500 mg mỗi ngày, liên tục trong 30 ngày. Nếu kết quả tốt uống tiếp 1-2 tháng hoặc mỗi tháng 10-20 ngày.
Trong khoa mắt: điều trị tấn công 4-6 viên 500 mg/ ngày, liều điều trị 2-4 viên/ngày trong vài tuần.
Chống chỉ định :
Suy thận nặng, hôn mê gan.
Tác dụng phụ
Vài trường hợp có thể gặp tăng mụn trứng cá nhẹ ở gia đoạn đầu dùng thuốc, đây là tác dụng loại bỏ chất cặn bã ở da của thuốc và sẽ hết khi tiếp tục điều trị.

Thông tin thành phần Vitamin A

Dược lực:

Vitamin A là vitamin tan trong dầu.

Dược động học :

- Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá.
- Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan.
- Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật.
Tác dụng :
Trên mắt: vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.
- Cơ chế: trong bóng tối vitamin A(cis-retinal) kết hợp với protein là opsin tạo nên sắc tố võng mạc rhodópin là sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có cường độ thấp giúp mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. KHi ra ánh sáng, rhodopsin lại phân huỷ giải phóng ra opsin và trans-retinal. Sau đó, trans-retinal lại chuyển thành dạng cis-retinal. Do đó nếu cơ thể thiếu vitamin A, khả năng nhìn trong tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù loà.
Trên da và niêm mạc: Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bàobiểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt.
Vitamin A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự sừng hoá. Khi thiếu vitamin A, quá trình tiết chất nhày bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo và thay vào đó là các lớp keratin dày lên làm da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi.
Trên xương: vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn.
Trên hệ miễn dịch: vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể,tăng tổng hợp các protein miễn dịch.
Trong thời gian gần đây, có nhiều nghiên cứu chứng minh vitamin A và tiền chất caroten có tác dụng chống oxy hóa và tăng sức đề kháng của cơ thể. Khi thiếu vitamin A cơ thể dễ bị nhiễm khuẩn và dễ nhạy cảm với các tác nhân gay ung thư.
Khi thiếu vitamin A còn dễ tổn thương đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục và thiếu máu nhược sắc.
Chỉ định :
Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.
Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt.
Bệnh vẩy cá , bệnh trứng cá, chứng tóc khô dễ gãy, móng chân, móng tay bị biến đổi. Hội chứng tiền kinh, rối loạn mãn kinh, xơ teo âm hộ.
Chứng mất khứu giác, viêm mũi họng mãn, điếc do nhiễm độc, ù tai.
Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa, phòng thiếu hụt Vitamin A ở người mới ốm dậy, phụ nữ cho con bú, cường giáp.
Liều lượng - cách dùng:
- Nhu cầu hằng ngày của trẻ em là 400 microgam (1330 đvqt), và của người lớn là 600 microgam (2000 đvqt) (theo Viện Dinh dưỡng Việt Nam).

- Thiếu vitamin A và hậu quả của nó là một vấn đề lớn ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam và trẻ em là những người đặc biệt dễ bị tác hại. Hàng năm, ở Việt Nam có chiến dịch cho trẻ em uống vitamin A trên quy mô toàn quốc. Những yếu tố chính làm cho tình trạng thiếu vitamin A xuất hiện là: chế độ ăn nghèo vitamin A, nhiễm khuẩn (đặc biệt là sởi, bệnh hô hấp cấp) và ỉa chảy.

- Chương trình Tiêm chủng mở rộng của Tổ chức Y tế Thế giới khuyên nên cho trẻ 6 tháng tuổi uống thêm 100.000 đơn vị; liều này có tác dụng bảo vệ cho đến khi trẻ được tiêm phòng sởi vào lúc 9 tháng tuổi, và vào lúc này có thể cho trẻ ở những vùng có nguy cơ cao uống thêm một liều nữa. Ngoài ra, theo Chương trình chăm sóc sức khỏe, nên cho trẻ từ 1 đến 5 tuổi cứ 3 – 6 tháng một lần uống một liều 200.000 đơn vị. Tổ chức Y tế Thế giới cũng khuyến dụ cho người mẹ uống 200.000 đơn vị ngay sau lúc sinh hoặc trong vòng 2 tháng sau khi sinh.

- Có thể uống vitamin A hằng ngày với liều thấp hoặc có thể uống liều cao hơn nhưng phải cách quãng, thời gian cách nhau tùy theo liều uống nhiều hay ít để tránh liều gây ngộ độc cấp hay mạn tính.

Liều thường dùng cho người lớn và thiếu niên

- Phòng ngừa thiếu vitamin A (uống hàng ngày):

Nam: 800 – 1000 microgam (2665 – 3330 đvqt).

Nữ: 800 microgam (2665 đvqt).

- Người mang thai: 800 – 900 microgam (2665 – 3000 đvqt).

- Người cho con bú: 1200 – 1300 microgam (4000 – 4330 đvqt).

Liều thường dùng cho trẻ em

Phòng ngừa thiếu vitamin A (uống hàng ngày):

Từ khi sinh đến 3 tuổi: 375 – 400 microgam (1250 – 1330 đvqt).

4 – 6 tuổi: 500 microgam (1665 đvqt).

7 – 10 tuổi: 700 microgam (2330 đvqt).

Ðiều trị và phòng ngừa thiếu vitamin A có thể uống liều cao cách quãng như sau:

- Phòng ngừa thiếu vitamin A: Uống vitamin A (dạng dầu hay dạng nước, dạng nước thường được ưa chuộng hơn). Có thể tiêm bắp chế phẩm vitamin A dạng tan trong nước (dạng tan trong dầu được hấp thu kém). Ðể đề phòng bệnh khô mắt gây mù loà thì cứ 3 – 6 tháng một lần uống một liều tương đương với 200.000 đơn vị. Trẻ dưới 1 tuổi uống liều bằng một nửa liều trên.

- Ðiều trị thiếu vitamin A: Ðể điều trị bệnh khô mắt thì sau khi chẩn đoán phải cho uống ngay lập tức 200.000 đơn vị vitamin A. Ngày hôm sau cho uống thêm một liều như thế. Sau hai tuần cho uống thêm một liều nữa. Nếu người bệnh bị nôn nhiều hay bị ỉa chảy nặng thì có thể tiêm bắp 100.000 đơn vị vitamin A dạng tan trong nước. Trẻ em dưới 1 tuổi dùng liều bằng nửa liều trên.

- Ðối với bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay bệnh gan mạn tính có ứ mật: Thường cho người bệnh uống thêm vitamin A vì những người này thường bị thiếu hụt vitamin A.

- Một số bệnh về da: Thuốc bôi vitamin A được dùng để điều trị bệnh trứng cá hay vẩy nến; ngoài ra còn dùng phối hợp với vitamin D để điều trị một số bệnh thông thường của da kể cả loét trợt.
Chống chỉ định :
Dùng đồng thời với dầu parafin.
Người bệnh thừa vitamin A.

Nhạy cảm với vitamin A hoặc thành phần khác trong chế phẩm.
Tác dụng phụ
Thường do quá liều, ngừng dùng thuốc. Phải tôn trọng liệu trình và khoảng cách giữa các đợt dùng thuốc (không được dùng quá 100.000UI/lần).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Corinell

SĐK:VN-16282-13

Selain Soft Cap.

SĐK:VN-17448-13

L-Cystine

SĐK:VN-8195-04

L-Cystine 500mg

SĐK:V1176-H12-05

Lebociton

SĐK:VN-0370-06

Mimi-L

SĐK:Vn-0702-06

Thuốc gốc

Tretinoin

Tretinoine

Imiquimod

Imiquimod

Clobetasol

Clobetasol butyrat

Acid azelaic

Azelaic Acid

Nepidermin

Nepidermin

Hydroquinone

Hydroquinone

Tacrolimus

Tacrolimus

Flurandrenolide

Flurandrenolid

Trifarotene

trifarotene

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com