Seominex

Seominex
Dạng bào chế:Hỗn dịch uống
Đóng gói:Hộp 20 gói x 10ml; Hộp 30 gói x 10ml.

Thành phần:

Oxethazain 20mg; Gel khô nhôm hydroxyd (tương đương 291mg nhôm oxyd) 582mg ; Magnesium hydroxide 196mg
SĐK:VN-21011-18
Nhà sản xuất: Theragen Etex Co., Ltd - HÀN QUỐC Estore>
Nhà đăng ký: Dong Sung Pharma Co., Ltd Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính.

Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua, …), hội chứng dạ dày kích thích.

Trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)

Ðau cấp & mạn tính trong bệnh viêm dạ dày, loét dạ dày, tá tràng, viêm thực quản.

Cảm giác rát bỏng, ợ nóng, khó tiêu, nấc cục.

Chứng đau dạ dày, khó tiêu trong liệu pháp xạ trị.

Ngộ độc các chất acid, kiềm hay chất ăn mòn gây xuất huyết.

Liều lượng - Cách dùng

- Người lớn & trẻ > 14 tuổi: 1/2-1 gói x 4 lần/ngày.

- Không dùng cho trẻ dưới 14 tuổi.

Tương tác thuốc:

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thông tin thành phần Oxethazaine

Dược lực:
Oxetacaine (oxethazaine) là một thuốc gây tê cục bộ mạnh . Nó được dùng bằng đường uống (thường kết hợp với thuốc kháng axit ) để giảm đau liên quan đến bệnh loét dạ dày hoặc viêm thực quản .

Oxetacaine ức chế bài tiết axit dạ dày bằng cách ức chế bài tiết gastrin.

Hơn nữa, oxetacaine có tác dụng gây tê cục bộ trên niêm mạc dạ dày. Tác dụng gây tê cục bộ mạnh mẽ này của oxetacaine có thể được giải thích bởi các đặc tính hóa học độc đáo của nó, trong đó, là một bazơ yếu, nó tương đối không bị ion hóa trong các dung dịch axit trong khi muối hydrochloride của nó hòa tan trong dung môi hữu cơ và nó có thể xâm nhập màng tế bào.

Oxetacaine làm giảm sự dẫn truyền các xung thần kinh cảm giác ở gần vị trí ứng dụng, điều này làm giảm tính thấm của màng tế bào đối với các ion natri.
Hoạt động này được thực hiện bằng cách kết hợp các hình thức liên kết vào màng tế bào.
Tác dụng :
Oxethazaine được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:
Viêm niêm mạc dạ dày
Viêm ống dẫn thức ăn
Ợ nóng khi mang thai
Loét dạ dày
Chỉ định :
Oxethazaine được chỉ định cho việc điều trị Viêm niêm mạc dạ dày, Viêm niêm mạc dạ dày, Viêm ống dẫn thức ăn, Ợ nóng khi mang thai, Loét dạ dày và các bệnh chứng khác.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với Oxethazaine
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ sau là có thể nhưng không phải luôn xảy ra. Một vài tác dụng phụ có thể hiếm gặp nhưng nghiêm trọng. Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất.
Chóng mặt
Nhát gan
Buồn ngủ
Ngứa

Thông tin thành phần Magnesium hydroxide

Dược lực:

Là thuốc kháng acid, có tác dụng nhuận tràng.

Dược động học :

Magnesium hydroxyd phản ứng với hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.
Tác dụng :
magnesi hydroxyd tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hào acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết quả là pH dạ dày tăng lên, làm giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin.
Tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét tiêu hoá. pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5 - 2,5, do antacid làm tăng pH dạ dày lên trên 4, nên tác dụng phân giải protein của pepsin là thấp nhất.
Thuốc còn có tác dụng nhuận tràng, nên thường được phối hợp với các nhôm antacid để giảm tác dụng gây táo bón của nhôm antacid.
Chỉ định :
Thuốc được dùng bổ trợ cho các biện pháp khác để giảm đau do loét dạ dày tá tràng và để thúc đẩy liền loét. 
Thuốc cũng được dùng để giảm đầy bụng do tăng acid, ợ nóng, khó tiêu và ợ chua (trào ngược dạ dày thực quản).
Liều lượng - cách dùng:
Cách dùng: thuốc chốgn acid được dùgn theo đường uống, viên thuốc phải nhai kỹ trước khi nuốt.
Đối với bệnh loét dạ dày tá tràng, liều thuốc thường cho theo kinh nghiệm và nhiều liều khác nhau đã được dùng. Ở người loét dạ dày hoặc tá tràng không có biến chứng, cho uống thuốc 1 - 3 giờ sau khi ăn và lúc đi ngủ. Một đợt dùgn thuốc trong khoảng từ 4 - 6 tuần hoặc tới khi vết loét liền.
Ở người bệnh bị trào ngược dạ dày thực quản, ở người bệnh có chảy máu dạ dày hoặc loét do stress, thuốc được dùng mỗi giờ một lần. Với người bệnh chảy máu dạ dày, phải điều chỉnh liều antacid để duy trì được pH dạ dày bằng 3,5.
Ở liều chống acid, thuốc chỉ có tác dụng tẩy nhẹ.
Liều lượng:
Magnesi hydroxyd để chống acid từ 300 - 600 mg cho 1 ngày, tác dụng tẩy nhẹ: 2 - 4 g.
Chống chỉ định :
Suy chức năng thận nặng (nguy cơ tăng magnesi máu).
các trường hợp mẫn cảm với các antacid chứa magnesi.
Trẻ nhỏ (nguy cơ tăng magnesi huyết), đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy thận).
Tác dụng phụ
Thường gặp: miệng đắng chát, ỉa chảy khi dùng quá liều.
Ít gặp: nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Trigelforte suspension

SĐK:VN-14148-11

Trigelforte suspension

SĐK:VN-14148-11

Daewontrigel

SĐK:VN-6782-08

Cimetazin

SĐK:V134-H12-05

Daewontrigel tablet

SĐK:VN-7716-03

Thuốc gốc

Prucalopride

Prucaloprid

Tiropramide

Tiropramide HCl.

Rebamipide

Rebamipide

Hesperidin

Hesperidine

Glycerol

Glycerol

Ursodiol

Ursodiol

Ursodeoxycholic

Ursodeoxycholic acid

Tenapanor

Tenapanor

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com