Lopinavir 200 mg and Ritonavir 50mg tablets
thuốc Lopinavir 200 mg and Ritonavir 50mg tablets là gì
thành phần thuốc Lopinavir 200 mg and Ritonavir 50mg tablets
công dụng của thuốc Lopinavir 200 mg and Ritonavir 50mg tablets
chỉ định của thuốc Lopinavir 200 mg and Ritonavir 50mg tablets
chống chỉ định của thuốc Lopinavir 200 mg and Ritonavir 50mg tablets
liều dùng của thuốc Lopinavir 200 mg and Ritonavir 50mg tablets
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 1 lọ 120 viên
Thành phần:
Lopinavir 200mg; Ritonavir 50mg
SĐK:VN2-594-17
Nhà sản xuất: | Macleods Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Macleods Pharm., Ltd | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Nhiễm HIV (kết hợp với ít nhất 2 thuốc chống retrovirus khác). Ritonavir tăng tác dụng của lopinavir (xem ở trên); liều thấp ritonavir trong kết hợp không có tác dụng chống virus.
Liều lượng - Cách dùng
Nhiễm HIV (kết hợp với thuốc chống retrovirus khác).
Uống thuốc lúc ăn.
Người lớn và thiếu niên có diện tích cơ thể 1,3 m2 hoặc lớn hơn, 3 nang ngày 2 lần hoặc 5 ml dung dịch uống (lopinavir 400 mg + ritonavir 100 mg/lần), ngày 2 lần;
Trẻ em từ 6 tháng đến 13 tuổi, lopinavir 225 mg/m2/lần + ritonavir 57,5 mg/m2/lần, ngày 2 lần (hoặc từ 7 - 15 kg, lopinavir 12 mg/kg/lần + ritonavir 3 mg/kg/lần, ngày 2 lần. Từ 16 - 40 kg, lopinavir 10 mg/kg/lần + ritonavir 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần).
Ghi chú: Tăng liều 33% nếu dùng với efavirenz hoặc nevirapin.
Uống thuốc lúc ăn.
Người lớn và thiếu niên có diện tích cơ thể 1,3 m2 hoặc lớn hơn, 3 nang ngày 2 lần hoặc 5 ml dung dịch uống (lopinavir 400 mg + ritonavir 100 mg/lần), ngày 2 lần;
Trẻ em từ 6 tháng đến 13 tuổi, lopinavir 225 mg/m2/lần + ritonavir 57,5 mg/m2/lần, ngày 2 lần (hoặc từ 7 - 15 kg, lopinavir 12 mg/kg/lần + ritonavir 3 mg/kg/lần, ngày 2 lần. Từ 16 - 40 kg, lopinavir 10 mg/kg/lần + ritonavir 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần).
Ghi chú: Tăng liều 33% nếu dùng với efavirenz hoặc nevirapin.
Tác dụng phụ:
ỉa chảy, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, đầy bụng, suy nhược, nhức đầu, mất ngủ; ngoại ban; ít gặp hơn: khô miệng, viêm tụy (xem phần thận trọng), rối loạn tiêu hoá, khó nuốt, viêm thực quản, hội chứng kiểu cúm, chán ăn; tăng huyết áp, tim đập nhanh, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch, đau ngực, khó thở, kích động, lo âu, mất điều hoà vận động, tăng trương lực cơ, lú lẫn, trầm cảm, choáng váng, rối loạn vận động, dị cảm, viêm dây thần kinh ngoại vi, ngủ gà. Hội chứng Cushing, thiểu năng tuyến giáp, rối loạn tình dục, thiếu máu, giảm bạch cầu, kiệt nước, phù nề, nhiễm acid lactic; đau khớp, đau cơ, thị giác không bình thường, viêm tai giữa, rối loạn vị giác, ù tai; trứng cá, rụng tóc, da khô, ngứa, đổi màu da, rối loạn móng, đổ mồ hôi; loạn dưỡng lipid và tác động lên chuyển hoá (xem ở trên); tăng bilirubin và giảm Na, giảm tiểu cầu, và giảm bạch cầu trung tính, ở trẻ em.
Chú ý đề phòng:
Suy gan - nếu nặng tránh dùng (Phụ lục 5); suy thận (Phụ lục 4); bệnh ưa chảy máu (hemophili); thời kỳ mang thai và cho con bú (xem phần chung ở trên và Phụ lục 2 và 3); đái tháo đường; tránh dùng dung dịch uống có chứa propylenglycol khi có suy gan và suy thận, và trong thời kỳ mang thai; tăng độc tính với propylenglycol ở người chậm chuyển hoá; tương tác thuốc (Phụ lục 1).
Viêm tụy: Dấu hiệu và triệu chứng gợi ý viêm tụy (gồm tăng amylase và lipase huyết thanh) phải được cân nhắc. Ngừng thuốc nếu chẩn đoán viêm tụy.
Viêm tụy: Dấu hiệu và triệu chứng gợi ý viêm tụy (gồm tăng amylase và lipase huyết thanh) phải được cân nhắc. Ngừng thuốc nếu chẩn đoán viêm tụy.
Thông tin thành phần Ritonavir
Nhiễm HIV, như một thuốc để làm tăng tác dụng của indinavir, lopinavir, hoặc saquinavir và trong kết hợp với 2 thuốc chống retrovirus khác.
Nhiễm HIV (gây tăng tác dụng của các thuốc chống retrovirus khác).
Uống, người lớn, 100 mg/lần, ngày 2 lần. Trẻ em 6 tháng - 13 tuổi, 57,5 mg/m2 /lần ngày 2 lần (hoặc 3 -5 mg/kg/lần ngày 2 lần, tối đa 100 mg/lần ngày 2 lần).
Uống, người lớn, 100 mg/lần, ngày 2 lần. Trẻ em 6 tháng - 13 tuổi, 57,5 mg/m2 /lần ngày 2 lần (hoặc 3 -5 mg/kg/lần ngày 2 lần, tối đa 100 mg/lần ngày 2 lần).
Suy gan nặng.
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy (có thể gây rối loạn hấp thu - cần theo dõi chặt), đau bụng, rối loạn vị giác, rối loạn tiêu hoá, chán ăn, kích ứng họng, giãn mạch, nhức đầu, dị cảm ngoại biên và quanh miệng, tăng cảm giác, choáng váng, rối loạn giấc ngủ, suy nhược, ngoại ban, giảm bạch cầu; tăng men gan, bilirubin, và acid uric; đôi khi đầy hơi, ợ hơi, khô miệng và loét, ho, lo âu, sốt, đau, đau cơ, sút cân, giảm thyroxin, vã mồ hôi, ngứa, rối loạn điện giải, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, tăng thời gian prothrombin, viêm tụy (xem phần viêm tụy ở trên); loạn dưỡng lipid và tác động lên chuyển hoá (xem phần chung ở trên).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ