Diosfort

Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 4 vỉ x 15 viên
Thành phần:
Diosmin 600mg
SĐK:VD-28020-17
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm Sa Vi - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần dược phẩm SaVi | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết (nặng chân vào buồi sáng, đau chân)
Bệnh trĩ cấp
Dược lực:
Thuốc trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu.
Dược lý :
Thuốc có tác động trên hệ thống mạch máu trở về tim :
- ở tĩnh mạch, thuốc làm giảm tính căng giãn của tĩnh mạch và làm giảm ứ trệ ở tĩnh mạch ;
- ở vi tuần hoàn, thuốc làm bình thường hóa tính thấm của mao mạch và tăng cường sức bền của mao mạch.
- Về dược lý lâm sàng : các nghiên cứu mù đôi có kiểm soát trong đó sử dụng các phương pháp cho phép quan sát và đánh giá hoạt tính của thuốc trên động lực máu ở tĩnh mạch đã xác nhận các đặc tính dược lý của thuốc trên người.
Tương quan giữa liều dùng và hiệu lực :
Mối tương quan liều dùng/hiệu lực, có ý nghĩa đáng kể về phương diện thống kê, được thiết lập dựa trên các thông số của phương pháp ghi biến đổi thể tích của tĩnh mạch : dung kháng, tính căng giãn và thời gian tống máu. Các kết quả cho thấy rằng tương quan tốt nhất giữa liều dùng và hiệu lực thu được khi dùng 2 viên 500mg /ngày.
Tác động trợ tĩnh mạch
Thuốc làm tăng trương lực của tĩnh mạch : dùng máy ghi biến đổi thể tích cho thấy có sự giảm thời gian tống máu ở tĩnh mạch.
Tác động trên vi tuần hoàn :
Các nghiên cứu mù đôi có kiểm soát cho thấy rằng có sự khác nhau đáng kể về mặt thống kê giữa thuốc và placebo. Ở bệnh nhân có các dấu hiệu mao mạch bị giòn, dễ vỡ, thuốc làm tăng cường sức bền của mao mạch được đo bằng phương pháp đo sức bền của mạch máu (angiosterrométrie).
Liều lượng - Cách dùng
Suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết (nặng chân vào buồi sáng, đau chân)
2 viên/ngày, một viên uống vào buổi trưa và một viên uống vào buổi tối.
Bệnh trĩ cấp
6 viên/ngày trong 4 ngày đầu, sau đó 4 viên/ngày trong 3 ngày tiếp theo.
Uống thuốc trong bữa ăn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa.
Rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần ngừng điều trị.
Rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần ngừng điều trị.
Chú ý đề phòng:
Trĩ cấp: Thuốc này không thay thế cho điều trị đặc hiệu các bệnh khác của hậu môn.
Dùng trong điều trị ngắn hạn. Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị.
Chưa có báo cáo về thuốc gây tác dụng có hại ở người.
Không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc do chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn.
Chưa có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dùng trong điều trị ngắn hạn. Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị.
Chưa có báo cáo về thuốc gây tác dụng có hại ở người.
Không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc do chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn.
Chưa có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thông tin thành phần Diosmin
Diosmin là flavonoid có tác dụng chống oxy hoá, có rất nhiều trong cây cỏ. Các chế phẩm chứa flavonoid tự nhiên hoặc bán tổng hợp có tác dụng tăng cường chức năng mao mạch. Chúng được dùng để làm giảm sự suy yếu mao mạch và tĩnh mạch ở chi dưới và để điều trị trĩ.
Ở người, sau khi uống chất có chứa diosmin được đánh dấu bởi Carbon 14, cho thấy:
- Thuốc được chuyển hóa mạnh mẽ với sự hiện diện của những acid phenol khác nhau trong nước tiểu.
- Bài tiết chủ yếu qua phân, phần còn lại (khoảng 14% liều dùng) được bài tiết trong nước tiểu.
- Thời gian bán thải của thuốc khoảng 11 giờ.
- Thuốc được chuyển hóa mạnh mẽ với sự hiện diện của những acid phenol khác nhau trong nước tiểu.
- Bài tiết chủ yếu qua phân, phần còn lại (khoảng 14% liều dùng) được bài tiết trong nước tiểu.
- Thời gian bán thải của thuốc khoảng 11 giờ.
- Diosmin và hesperidin là các hợp chất flavonoid có tác dụng làm tăng trương lực tĩnh mạch và bảo vệ mạch. Khi phối hợp 2 thành phần này với nhau, thuốc làm kéo dài tác dụng co mạch của noradrenalin trên thành tĩnh mạch.
- Thuốc tác dụng trên hệ thống mạch máu trở về tim bằng cách: Làm giảm trương lực và sự ứ trệ của tĩnh mạch. Trong vi tuần hoàn, thuốc làm giảm tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
- Thuốc tác dụng trên hệ thống mạch máu trở về tim bằng cách: Làm giảm trương lực và sự ứ trệ của tĩnh mạch. Trong vi tuần hoàn, thuốc làm giảm tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
Điều trị các triệu chứng và dấu hiệu của suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết vô căn mạn tính ở chi dưới như nặng ở chân, đau chân, phù chân, chuột rút về đêm và chồn chân.
Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mạn tính.
Nên uống thuốc cùng với bữa ăn.
Người lớn:
- Thiểu năng tĩnh mạch mạn tính: Liều dùng thông thường 1 viên (500mg) /lần, 2 lần/ngày.
- Cơn trĩ cấp: mỗi ngày 6 viên (500mg) ở 4 ngày đầu, mỗi ngày 4 viên ở 3 ngày tiếp theo.
- Bệnh trĩ mạn tính: 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc thường nhẹ và hiếm gặp bao gồm rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật, không cần ngừng điều trị.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ các vấn đề bất thường nào xảy ra trong khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ các vấn đề bất thường nào xảy ra trong khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ