Dexamethasone

Nhóm thuốc: Hocmon, Nội tiết tố
Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
Đóng gói:Hộp 10 ống x 1ml; hộp 50 ống x 1ml
Thành phần:
Mỗi ống 1ml chứa: Dexamethason phosphat (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) 4mg
SĐK:VD-28118-17
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm TW3 - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Dùng cấp cứu trong các trường hợp dị ứng nặng, sốc do phẫu thuật, phù não, suy thượng thận.
- Dùng tiêm tại chỗ trong các trường hợp viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm dây chằng.
- Viêm xoang, viêm phế quản do dị ứng.
- Điều trị đau rễ thần kinh, đau thần kinh tọa đoạn thắt lưng.
- Dùng tiêm tại chỗ trong các trường hợp viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm dây chằng.
- Viêm xoang, viêm phế quản do dị ứng.
- Điều trị đau rễ thần kinh, đau thần kinh tọa đoạn thắt lưng.
Liều lượng - Cách dùng
Tiêm bắp thịt hay tiêm tĩnh mạch khởi đầu là: 0,5 - 20 mg (0,25 - 5 ml)/ngày tùy theo chỉ định của thay thuốc.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần của thuốc
Tác dụng phụ:
- Nguy cơ tại chỗ tiêm: nhiễm khuẩn, viêm hay đóng vôi ở khớp.
- Có thể xảy ra nhức đầu, nóng bừng mặt, Có thể gây cường vỏ thượng thận: tăng cân, phù, cao huyết áp.
- Có thể xảy ra nhức đầu, nóng bừng mặt, Có thể gây cường vỏ thượng thận: tăng cân, phù, cao huyết áp.
Chú ý đề phòng:
- Không được tiêm vào vùng da bị nhiễm khuẩn.
- Không nên dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không nên dùng kéo dài trên 6 tháng vì có thể gây thiểu năng tuyến thượng thận.
- Không nên dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không nên dùng kéo dài trên 6 tháng vì có thể gây thiểu năng tuyến thượng thận.
Bảo quản:
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng.
Thông tin thành phần Dexamethasone
Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticod tổng hợp, hầu như không tan trong nước.
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, cũng hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.
- Phân bố: Thuốc được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan chậm.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Thời gian bán thải khoảng 36-54 giờ.
- Phân bố: Thuốc được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan chậm.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Thời gian bán thải khoảng 36-54 giờ.
Dexamethason tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Dexamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn có tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần.
Dexamethason được dùng uống,tiêm bắp, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi tại chỗ, để điều trị các bệnh mà corticosteroid được chỉ định( trừ suy tuyến thượng thận ) như shock do chảy máu, do chấn thương, do phẫu thuật hoặc do nhiễm khuẩn, phù não do u não, các bệnh viêm khớp...
Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ưc chế tuyến yên gây giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh( gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát).
Dexamethason được dùng uống,tiêm bắp, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi tại chỗ, để điều trị các bệnh mà corticosteroid được chỉ định( trừ suy tuyến thượng thận ) như shock do chảy máu, do chấn thương, do phẫu thuật hoặc do nhiễm khuẩn, phù não do u não, các bệnh viêm khớp...
Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ưc chế tuyến yên gây giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh( gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát).
Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn
Người lớn: Cấp tính: 3 mg/ngày, nếu bệnh nặng uống 4-6 mg/ngày, khi đạt kết quả hạ dần liều dùng;
Duy trì: 1/2-1 mg/ngày.
Trẻ em: 1/4-2 mg/ngày, tùy theo tuổi.
Liều dùng 1 ngày chia 2-3 lần, uống trong hoặc sau bữa ăn.
Loét dạ dày tá tràng. Bệnh đái tháo đường. Bệnh do virus. Tăng huyết áp.
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn lao, lậu.
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn lao, lậu.
Khi dùng kéo dài: loét dạ dày tá tràng, ứ nước và muối, hội chứng Cushing, teo vỏ thượng thận, loãng xương, teo cơ.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ