Ausginin
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thành phần:
SĐK:VD-27955-17
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Tăng amoniac liên quan đến bệnh gan cấp tính và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan.
- Điều trị các rối loạn ý thức (tiền hôn mê) hoặc các biến chứng thần kinh (bệnh lý não gan).
Đặc tính dược lực học:
L-ornithin-L-aspartat kích thích quá trình khử độc amoniac bằng cách làm tăng quá trình tổng hợp urê trong chu trình urê, thêm vào đó nó còn loại trừ amoniac ngoài gan từ các mô, do vậy có tác dụng giải độc, bảo vệ tế bào gan.
Ngoài ra, L-ornithin-L-aspartat còn tạo ra năng lượng dưới dạng ATP, từ đó cải thiện cân bằng năng lượng của gan bệnh.
Đặc tính dược động học:
L-ornithin-L-aspartat cung cấp hai chất nền quan trọng cho cả sự tổng hợp urê và glutamin. Sau khi uống, L-ornithin-L-aspartat phân ly thành L-ornithin và acid L-aspartic, hai chất sau đó được hấp thu tại ruột non bằng vận chuyển chủ động thông qua bờ bàn chải của biểu mô ruột non, sự hấp thu đó phụ thuộc gradien nồng độ ion natri. Sinh khả dụng đường uống của L-ornithin-L-aspartat là 82,2 ± 28%. Ornithin có thể qua hàng rào máu não.
Liều lượng - Cách dùng
Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (creatinin huyết thanh trên 3 mg/ 100 ml).
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (creatinin huyết thanh trên 3 mg/ 100 ml).
Tác dụng phụ:
Các tác dụng không mong muốn như buồn nôn và nôn rất hiếm khi xảy ra. Những tác dụng không mong muốn đó thường chỉ xảy ra trong thời gian ngắn và không cần thiết phải ngưng dùng thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
-Dùng thận trọng ở người già, người suy giảm chức năng thận.
- Để xa tầm tay trẻ em.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thông tin thành phần L-Ornithin
L-Ornithine là một acid amin tự nhiên trong cơ thể con người. Các nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng L-Ornithine có thể giúp gan khỏe mạnh hoặc thậm chí điều trị các bệnh gan. Nó cũng có thể giúp giảm cân, giải độc cơ thể và thúc đẩy tăng trưởng cơ bắp.
L-Ornithine là một acid amin tự nhiên trong cơ thể con người. Nó được tạo ra khi axit amin L-Arginine được chuyển hóa trong quá trình sản xuất urê, giúp cơ thể bài tiết nitơ.
L-Ornithine có rất nhiều lợi ích. Nó trợ giúp chức năng gan khỏe mạnh, và thường được sử dụng trong điều trị bệnh xơ gan.
L-Ornithine là một acid amin tự nhiên trong cơ thể con người. Nó được tạo ra khi axit amin L-Arginine được chuyển hóa trong quá trình sản xuất urê, giúp cơ thể bài tiết nitơ.
L-Ornithine có rất nhiều lợi ích. Nó trợ giúp chức năng gan khỏe mạnh, và thường được sử dụng trong điều trị bệnh xơ gan.
Bệnh gan cấp tính hoặc mạn tính;
Viêm gan ;
Di chứng của viêm gan;
Loạn chức năng gan;
Tổn thương nhu mô gan
Xơ gan
Thông thường liều điều trị là 3-6g x3 lần/ ngày, dung trong 1 tuần
Liều này có thể dung được tiếp tục trong 3-4 tuần nữa
Liều này có thể dung được tiếp tục trong 3-4 tuần nữa
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Creatinin huyết thanh dưới 3 mg/ 100 ml).
Creatinin huyết thanh dưới 3 mg/ 100 ml).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ