Arthroloc

Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Bột pha dung dịch uống
Đóng gói:Hộp 30 gói
Thành phần:
Mỗi gói chứa: Glucosamin sulfat (dưới dạng Glucosamin sulfat natri clorid tương đương với glucosamin base 1177,8mg) 1500mg
SĐK:VN-20443-17
Nhà sản xuất: | Rafarm S.A. - HY LẠP | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty TNHH Dược phẩm Hoàng Dược | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Giảm các triệu chứng đau & có hiệu quả bảo vệ sụn đối với các bệnh nhân viêm khớp thoái hoá, viêm khớp dạng thấp nguyên phát & thứ phát.
- Hỗ trợ điều trị viêm cứng khớp, tổn thương sụn do chấn thương.
- Hỗ trợ điều trị viêm cứng khớp, tổn thương sụn do chấn thương.
Liều lượng - Cách dùng
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Có thể làm tăng sự hấp thu tetracyclines-
- Giảm sự hấp thu penicillin, chloramphenicol.
- Làm giảm hiệu quả của doxorubicin, teniposide, etoposide.
- Giảm sự hấp thu penicillin, chloramphenicol.
- Làm giảm hiệu quả của doxorubicin, teniposide, etoposide.
Tác dụng phụ:
Rối loạn dạ dày ruột: buồn nôn, khó tiêu, cảm giác nóng bỏng ở ngực, nôn, táo bón, tiêu chảy, đau dạ dày-thực quản, chán ăn.
Chú ý đề phòng:
Đối với phụ nữ đang mang thai hoặc trong thời gian cho con bú: không nên sử dụng
Đối với người lái xe, vận hành máy móc, lao động nặng: chưa được đánh giá trên thực tế lâm sàng
Thông tin thành phần Glucosamine
Glucosamine tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp.
Glucosamine là một amino-monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamine sulfate đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamine còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.
Do glucosamine làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Ðó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
Do glucosamine làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Ðó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
Tất cả các bệnh thoái hóa xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng tay, thoái hóa cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương teo khớp, viêm khớp mãn và cấp.
Hội chứng thoái khớp nhẹ và trung bình: 2 viên 2 lần/ngày.
Bệnh nặng: điều trị ban đầu trong vòng 8 tuần với 2 viên 2 lần/ngày trong vòng 2 tuần đầu, sau đó duy trì 2 viên 2 lần/ngày trong 6 tuần tiếp theo.
Ðiều trị duy trì: trong vòng 3-4 tháng sau: 2 viên 2 lần/ngày. Uống thuốc 15 phút trước bữa ăn.
Bệnh nặng: điều trị ban đầu trong vòng 8 tuần với 2 viên 2 lần/ngày trong vòng 2 tuần đầu, sau đó duy trì 2 viên 2 lần/ngày trong 6 tuần tiếp theo.
Ðiều trị duy trì: trong vòng 3-4 tháng sau: 2 viên 2 lần/ngày. Uống thuốc 15 phút trước bữa ăn.
Dị ứng với glucosamine sulfate.
Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoảng qua.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ