Zobacta 3,375g
Dạng bào chế:Thuốc bột pha tiêm
Đóng gói:Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ
Thành phần:
Piperacillin (dưới dạng piperacillin natri) 3g; Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri) 0,375g
SĐK:VD-25700-16
Nhà sản xuất: | Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn phụ khoa, bao gồm viêm nội mạc tử cung sau sinh hoặc viêm vùng chậu nặng.
Nhiễm khuẩn ổ bụng, bao gồm viêm ruột thừa (có biến chứng hoặc áp xe) và viêm phúc mạc.
Viêm phổi mắc phải cộng đồng (CAP) hoặc viêm phổi bệnh viện từ vừa đến nặng.
Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Nhiễm trùng đường tiết niệu.
Liều lượng - Cách dùng
Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 40kg:
Liều thông thường: 3,375g (3g Piperacilin và 0,375g Tazobactam) mỗi 6 giờ hoặc 4,5g (4g Piperacilin và 0,5g Tazobactam) mỗi 8 giờ.
Thời gian trị liệu thông thường: Từ 7-10 ngày.
Viêm phổi bệnh viện: Liều khuyến cáo là 4,5g ((3g Piperacilin và 0,375g Tazobactam) mỗi 6 giờ trong 7-14 ngày.
Trẻ từ 2-12 tuổi hoặc cân nặng không quá 40kg: Viêm ruột thừa và/hoặc viêm phúc mạc: 100mg/kg piperacilin và 12,5mg/kg tazobactam, mỗi 8 giờ.
Người lớn tuổi: Không cần chỉnh liều cho các đối tượng bệnh nhân lớn tuổi có chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinin trên 40ml/phút.
Bệnh nhân suy gan: Thời gian bán thải trong huyết thanh của piperacilin và tazobactam kéo dài ở các bệnh nhân suy gan, tuy nhiên không cần chỉnh liều cho các đối tượng này.
Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều dựa trên mức độ suy thận:
Độ thanh thải creatinin 20-40ml/phút
Liều dùng thông thường (trừ bệnh viêm phổi bệnh viện): Sử dụng 2,25g mỗi 6 giờ.
Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm phổi bệnh viện: Sử dụng 3,375 mỗi 6 giờ.
Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút
Liều dùng thông thường (trừ bệnh viêm phổi bệnh viện): Sử dụng 2,25g mỗi 8 giờ.
Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm phổi bệnh viện: Sử dụng 2,25g mỗi 6 giờ.
Chạy thận nhân tạo
Liều dùng thông thường (trừ bệnh viêm phổi bệnh viện): Sử dụng 2,25g mỗi 12 giờ, 0,75g sau mỗi đợt chạy thận nhân tạo.
Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm phổi bệnh viện: Sử dụng 2,25g mỗi 8 giờ, 0,75g sau mỗi đợt chạy thận nhân tạo.
Thẩm phân phúc mạc:
Liều dùng thông thường (trừ bệnh viêm phổi bệnh viện): Sử dụng 2,25g mỗi 12 giờ.
Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm phổi bệnh viện: Sử dụng 2,25g mỗi 8 giờ.
Chống chỉ định:
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc, kháng sinh nhóm penicilin, Cephalosporin, các chất ức chế beta-lactamase
Tương tác thuốc:
Những tương tác thuốc của Zobacta 3.375g cần lưu ý trước khi sử dụng:
Piperacilin làm kéo dài tác dụng của vecuronium, cần thận trọng khi dùng penicilin phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật có dùng vecuronium và các chất phong bế thần kinh – cơ tương tự.
Piperacilin làm giảm thải trừ methotrexat.
Khi sử dụng đồng thời với Heparin, thuốc chống đông dùng đường uống hay các thuốc khác có thể ảnh hưởng tới hệ thống đông máu, kể cả chức năng tiểu cầu, cần theo dõi bệnh nhân đều đặn và thường xuyên làm các xét nghiệm đông máu thích hợp.
Tương tự như các kháng sinh penicilin khác, dùng đồng thời probenecid và piperacilin/tazobactam làm kéo dài thời gian bán thải và làm giảm độ thanh thải qua thận của piperacilin và tazobactam. Tuy nhiên, nồng độ đỉnh trong huyết tương của mỗi thuốc không bị ảnh hưởng.
Cũng như các penicilin khác, việc sử dụng thuốc có thể gây phản ứng dương tính giả đối với xét nghiệm Glucose trong nước tiểu nếu sử dụng phương pháp khử đồng. Trong trường hợp này nên sử dụng xét nghiệm glucose dựa trên phản ứng oxy hóa glucose bằng men glucose oxidase.
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
Piperacilin làm kéo dài tác dụng của vecuronium, cần thận trọng khi dùng penicilin phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật có dùng vecuronium và các chất phong bế thần kinh – cơ tương tự.
Piperacilin làm giảm thải trừ methotrexat.
Khi sử dụng đồng thời với Heparin, thuốc chống đông dùng đường uống hay các thuốc khác có thể ảnh hưởng tới hệ thống đông máu, kể cả chức năng tiểu cầu, cần theo dõi bệnh nhân đều đặn và thường xuyên làm các xét nghiệm đông máu thích hợp.
Tương tự như các kháng sinh penicilin khác, dùng đồng thời probenecid và piperacilin/tazobactam làm kéo dài thời gian bán thải và làm giảm độ thanh thải qua thận của piperacilin và tazobactam. Tuy nhiên, nồng độ đỉnh trong huyết tương của mỗi thuốc không bị ảnh hưởng.
Cũng như các penicilin khác, việc sử dụng thuốc có thể gây phản ứng dương tính giả đối với xét nghiệm Glucose trong nước tiểu nếu sử dụng phương pháp khử đồng. Trong trường hợp này nên sử dụng xét nghiệm glucose dựa trên phản ứng oxy hóa glucose bằng men glucose oxidase.
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
Tác dụng phụ:
Rất thường gặp
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy.
Thường gặp
Nhiễm nấm candida.
Huyết học: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, dương tính xét nghiệm Coombs trực tiệp, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần hoạt hóa.
Chuyển hóa: Giảm Albumin máu, giảm protein toàn phần.
Hệ thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ.
Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.
Gan-mật: Tăng men gan.
Da và mô mềm: Phát ban, ngứa.
Tiết niệu-Thận: Tăng creatinin huyết, tăng ure huyết.
Phản ứng tại chỗ: Sốt, phản ứng tại chỗ tiêm.
Ít gặp
Huyết học: Giảm bạch cầu, kéo dài thời gian prothrombin.
Chuyển hóa: Hạ Kali huyết, giảm đường huyết.
Tim mạch: Hạ huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch.
Gan-mật: tăng bilirubin huyết.
Da và mô mềm: hồng ban đa dạng, mề đay, phát ban.
Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ.
Toàn thân: Ớn lạnh.
Chú ý đề phòng:
Cần cho bệnh nhân thử các phản ứng dị ứng (như test lẩy da, test dưới da) trước khi sử dụng thuốc để tránh các trường hợp quá mẫn.
Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, người bị suy giảm chức năng thận. Cần định kỳ kiểm tra chức năng hệ tạo máu, đánh giá chức năng các cơ quan như gan, thận trong quá trình điều trị.
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển vi khuẩn kháng thuốc.
Chẩn đoán phân biệt để phát hiện trường hợp tiêu chảy do viêm ruột kết màng giả.
Thân trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân đang trong chế độ kiêng natri.
Đã có ghi nhận về trường hợp xuất huyết ở 1 số bệnh nhân sử dụng kháng sinh beta-lactam, thường hay xảy ra ở những bệnh nhân suy thận. Nếu có dấu hiệu xuất huyết xảy ra, phải ngưng sử dụng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
Hạ kali huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân giảm dự trữ kali hoặc những người dùng đồng thời với thuốc làm giảm nồng độ kali; nên định kỳ kiểm tra nồng độ điện giải ở những bệnh nhân này.
Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Thông tin thành phần Piperacillin
Piperacillin là kháng sinh ureido penicillin phổ rộng.
- Hấp thu: Piperacillin không hấp thu qua đường tiêu hoá, nên phải tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Phân bố: thuốc phân bố tốt vào các mô, kêt cả mô xwong, dịch mật, tuần hoàn thai nhi, dịch não tuỷ khi viêm màng não. - Thải trừ: Piperacillin bài tiết khoảng 60-80% qua nước tiểu, 20% qua dịch mật dưới dạng không biến đổi.Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
- Phân bố: thuốc phân bố tốt vào các mô, kêt cả mô xwong, dịch mật, tuần hoàn thai nhi, dịch não tuỷ khi viêm màng não. - Thải trừ: Piperacillin bài tiết khoảng 60-80% qua nước tiểu, 20% qua dịch mật dưới dạng không biến đổi.Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Piperacillin là kháng sinh ureido penicillin phổ rộng có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí gram dương và gram âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Piperacillin dễ bị giảm tác dụng do các beta lactamase. Kháng piperacillin có thể do beta lactamase và sự thay đổi ở nhiễm sắc thể làm giảm dần tác dụng của piperacillin.
Piperacillin dễ bị giảm tác dụng do các beta lactamase. Kháng piperacillin có thể do beta lactamase và sự thay đổi ở nhiễm sắc thể làm giảm dần tác dụng của piperacillin.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm xoang,viêm phế quản...), thận & đường tiết niệu, tai mũi họng (viêm họng...) , răng hàm mặt, phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết.
Dự phòng trong phẫu thuật.
Tiêm bắp: người lớn: 2g, 2lần/ngày; trẻ > 6 tuổi: 1g, 2lần/ngày; trẻ < 6 tuổi: 0,5g, 2lần/ngày. Tiêm IV 3-5 phút: người lớn: 150-300mg/kg/ngày (tới 24g/24 giờ); trẻ em: 100-300mg/kg/ngày. Có thể được chia làm nhiều liều tùy vị trí & mức độ bệnh. Suy thận nặng: giảm liều theo ClCr.
Quá mẫn với penicilline & cephalosporine. Quá mẫn với lidocain hoặc nhóm amide. Có thai. Sơ sinh & trẻ em.
Phản ứng có hại
Phát ban, ngứa, nổi mề đay, quá mẫn. Hiếm: tiêu chảy & buồn nôn. Cá biệt: thay đổi men gan. Hiếm khi xảy ra: thay đổi huyết học. Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, ảo giác. Ðau nơi tiêm bắp, viêm tĩnh mạch, ban đỏ, cứng cơ.
Phát ban, ngứa, nổi mề đay, quá mẫn. Hiếm: tiêu chảy & buồn nôn. Cá biệt: thay đổi men gan. Hiếm khi xảy ra: thay đổi huyết học. Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, ảo giác. Ðau nơi tiêm bắp, viêm tĩnh mạch, ban đỏ, cứng cơ.
Thông tin thành phần Tazobactam
Dược lực:
Tazobactam là kháng sinh nhóm beta-lactam.
Tazobactam là một penicillin và sulfone biến đổi mạnh.
Tazobactam được kết hợp với piperacillin kháng sinh phổ rộng beta-lactam trong thuốc piperacillin / tazobactam, được sử dụng trong nhiễm trùng do Pseudomonas aeruginosa. Tazobactam mở rộng phổ của piperacillin bằng cách làm cho nó có hiệu quả đối với các sinh vật biểu hiện beta-lactamase và thông thường sẽ làm suy giảm piperacillin.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ