Hoastex

Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Dạng bào chế:Siro
Đóng gói:Hộp 1 chai 90ml; hộp 30 gói x 5ml
Thành phần:
Mỗi chai 90ml chứa dịch chiết từ: Tần dày lá 45g; Núc nác 11,25g; Eucalyptol 83,7mg
SĐK:VD-25220-16
Nhà sản xuất: | Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm OPC tại Bình Dương - Nhà máy dược phẩm OPC - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược phẩm OPC | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Trị ho. Giảm ho trong viêm họng, viêm phế quản, viêm khí quản … (Viêm đường hô hấp).
Liều lượng - Cách dùng
Trẻ sơ sinh đến dưới 2 tuổi: Mỗi lần uống 2 - 5ml, ngày uống 3 lần .
Trẻ em từ 2 đến dưới 6 tuổi: Mỗi lần uống 5-10ml, ngày uống 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Mỗi lần uống 15ml, ngày uống 3 lần .
Chống chỉ định:
Không dùng cho người đái tháo đường.
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản:
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C.
Thông tin thành phần Núc nác
Cây Núc nác to cao 10m hoặc hơn. Thân nhẵn ít phân nhánh. Vỏ cây màu xám tro. Lá mọc đối, lá kép lông chim 3 lần, dài tới 2m thường tập trung ở ngọn. Gốc cuống lá phình to. Lá chét không bằng nhau, hình trái xoan, mép lá nguyên. Cụm hoa là chùm ở ngọn cành. Hoa to màu nâu xẫm. Đài hình chuông có 5 răng. Tràng hình chuông chia 2 môi gồm 5 răng cong, phủ nhiều lông cả 2 mặt. Năm nhị, trong đó có một cái bé hơn. Cây ra hoa về mùa hạ. Quả nang dẹt dài 50-60cm, hai mặt lồi, lưng có cạnh. Hạt dẹt có cánh mỏng phát triển về một bên và có những đường gân toả ra, dài 7cm rộng 3cm trông giống cánh bướm màu trắng nhạt. Cây mọc rải rác nhiều nơi ở nước ta.
Thu hái: vỏ cây, sau khi bóc thì làm khô ngay. Vỏ dày trên 1mm, mặt ngoài màu vàng nâu, mặt trong màu vàng nhạt vị đắng là loại tốt.
Nếu thu hoạch hạt thì hái những quả đã già vào cuối thu , phơi khô đập lấy hạt rồi phơi lại cho thật khô. Trong y học dân tộc cổ truyền hạt núc nác còn có tên là mộc hồ diệp vì hạt trông giống như con bướm bằng gỗ (mộc= gỗ, hồ điệp= con bướm). Hạt có vị đắng không mùi.
Mô tả dược liệu
Vi phẫu vỏ thân. Từ ngoài vào trong: lớp bần gồm nhiều tế bào hình chữ nhật. Mô mềm vỏ rải rác có có các đám mô cứng và các tế bào chứa calci oxalat hình kim. Lớp liber dày có nhiều đám sợi xếp thành hàng đều đặn xen kẽ với các lớp mạch rây. Ngoài tia ruột chính, các bó liber, còn bị các tia ruột phụ xẻ đôi.
Bột vỏ thân:bột màu vàng, vị đắng. Soi kính hiển vi có các đặc điểm: nhiều sợi màu vàng đầu nhọn. Những đám mô cứng gồm tế bào nhiều cạnh có ống trao đổi rõ. Nhiều tinh thể calci oxalat hình kim. Các mảnh bần.
– Vỏ cây núc nác được biết có chrysin và baicalein (Bose và Bhattachanya, 1938). Viện dược liệu thuộc bộ y tế Việt nam nghiên cứu vỏ cây núc nác Việt nam và đã phân lập được 2 chất tinh khiết và xác định là baicalein và oroxylin A (1976).
– Hạt có baicalein 6-glucosid và oroxylin A (Mehta và Mehta, 1954)
– Lá có baicalein, scutellarein, baicalein 6-glucuronid, scutellarein-7-glucu-ronid, baicalin (=baicalein-7-glucuronid) (S. Sankara Subramanian và cộng sự, 1972.
Tính vị, quy kinh Khổ, hàn. Quy vào các kinh, bàng quang, tỳ.
Thanh nhiệt, lợi thấp.
Thanh nhiệt, lợi thấp.
Hoàng đản, mẩn ngứa dị ứng, viêm họng, đái buốt, đái đục, đái đỏ do bàng quang thấp nhiệt.
Dùng ngoài dưới dạng bột và rắc lên vết lở loét, mụn nhọt.
Ngày dùng từ 2 g đến 3 g, dạng thuốc bột hoặc từ 8 g đến 16 g dạng thuốc sắc.
Người hư hàn gây đau bụng, đầy bụng tiêu chảy không dùng.
Thông tin thành phần Eucalyptol
Mô tả:
Eucalyptol với độ tinh khiết từ 99,6 tới 99,8% có thể thu được với số lượng lớn bằng chưng cất phân đoạn dầu bạch đàn.
Eucalyptol được tìm thấy trong long não, nguyệt quế, dầu trà gỗ, ngải cứu, húng quế, ngải, hương thảo và một số loài thực vật với lá có hương thơm khác.
Eucalyptol có tác dụng sát khuẩn, là thành phần trong nhiều loại nước súc miệng và thuốc ho.
Sát trùng đường hô hấp, răng, miệng;
Trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm...
Mẫn cảm, Trẻ sơ sinh, sỏi thận;
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ