Atigluco 500
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Đóng gói:Hộp 2 vỉ, hộp 3 vỉ, hộp 5 vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp 1 chai 30 viên, hộp 1 chai 60 viên, hộp 1 chai 100 viên
Thành phần:
Glucosamin (dưới dạng glucosamin hydroclorid) 500mg
SĐK:VD-24735-16
Nhà sản xuất: | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Thuốc được chỉ định để điều trị toàn bộ các bệnh thoái hóa xương khớp thứ phát và nguyên phát.
Liều lượng - Cách dùng
Thuốc sử dụng trước khi ăn khoảng 15 phút.
Đối với trường hợp thoái hoá khớp nhẹ và trung bình: Mỗi ngày uống 1 viên thuốc. Dùng thuốc liên tục 4-12 tuần phụ thuộc vào mức độ của bệnh hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Đối với trường hợp thoái hoá khớp nặng: Uống 1 ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên thuốc, dùng liên tục trong 2 tuần. Sau 2 tuần đầu điều trị, sử dụng liều duy trì sau trong 6 tuần: mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên thuốc.
Đối với trường hợp điều trị duy trì: Sau 3-4 tháng, uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên thuốc.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tương tác thuốc:
Các tương tác giữa thuốc AtiGluco 500 với các thuốc/TPCN/thực phẩm khi được dùng cùng nhau thường có tác dộng tiêu cực đến cơ thể hay hiệu quả của thuốc, điển hình là tương tác với các thuốc sau:
Thuốc trợ tim.
Insulin.
Thuốc làm loãng máu.
Thuốc lợi tiểu.
Các tương tác thuốc đều là không mong muốn, để phòng tránh các tương tác thuốc trên, bệnh nhân nên cung cấp thông tin về các sản phẩm, thực phẩm đang dùng vào thời điểm hiện tại để bác sĩ có thể đưa ra lời khuyên phù hợp.
Thuốc trợ tim.
Insulin.
Thuốc làm loãng máu.
Thuốc lợi tiểu.
Các tương tác thuốc đều là không mong muốn, để phòng tránh các tương tác thuốc trên, bệnh nhân nên cung cấp thông tin về các sản phẩm, thực phẩm đang dùng vào thời điểm hiện tại để bác sĩ có thể đưa ra lời khuyên phù hợp.
Tác dụng phụ:
Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa như đau bụng, đầy hơi,...
Nên chú ý rằng phản ứng phụ ở mỗi người là khác nhau tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người. Bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ ở trên với các mức độ khác nhau hay có thể gặp các tác dụng khác với ở trên. Do đó nên theo dõi cơ thể khi dùng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Lưu ý và thận trọng
Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:
Bệnh nhân cần sử dụng thuốc đúng liều lượng và thời gian đã được chỉ định để thuốc phát huy tác dụng một cách tối ưu nhất.
Trước khi sử dụng thuốc nên chú ý đến hạn sử dụng và thể trạng bên ngoài của thuốc bằng quan sát mắt thường.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Cẩn trọng trong việc dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai hay mong muốn có thai hay đang cho con bú. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và phải có sự hướng dẫn và theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
Thông tin thành phần Glucosamine
Glucosamine tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp.
Glucosamine là một amino-monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamine sulfate đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamine còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.
Do glucosamine làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Ðó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
Do glucosamine làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Ðó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
Tất cả các bệnh thoái hóa xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng tay, thoái hóa cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương teo khớp, viêm khớp mãn và cấp.
Hội chứng thoái khớp nhẹ và trung bình: 2 viên 2 lần/ngày.
Bệnh nặng: điều trị ban đầu trong vòng 8 tuần với 2 viên 2 lần/ngày trong vòng 2 tuần đầu, sau đó duy trì 2 viên 2 lần/ngày trong 6 tuần tiếp theo.
Ðiều trị duy trì: trong vòng 3-4 tháng sau: 2 viên 2 lần/ngày. Uống thuốc 15 phút trước bữa ăn.
Bệnh nặng: điều trị ban đầu trong vòng 8 tuần với 2 viên 2 lần/ngày trong vòng 2 tuần đầu, sau đó duy trì 2 viên 2 lần/ngày trong 6 tuần tiếp theo.
Ðiều trị duy trì: trong vòng 3-4 tháng sau: 2 viên 2 lần/ngày. Uống thuốc 15 phút trước bữa ăn.
Dị ứng với glucosamine sulfate.
Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoảng qua.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ