Montekas

Montekas
Dạng bào chế:Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Đóng gói:Hộp 10 gói x 1g, hộp 12 gói x 1g, hộp 20 gói x 1g, hộp 30 gói x 1 g

Thành phần:

Mỗi gói 1g chứa: Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4 mg
SĐK:VD-23783-15
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Công dụng của  Montekas trong việc điều trị bệnh:

Thuốc dùng cho trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi:

– Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm cả dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.

– Giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng quanh năm.

Dược lực học

Các cysteinyl leucotrien (LTC4, LTD4, LTE4) là những eicosanoid có hiệu lực, được tiết ra từ nhiều loại tế bào, bao gồm dưỡng bào và bạch cầu ưa eosin.

Montelukast có ái lực cao và có độ chọn lọc với thụ thể cyslt (tác dụng này trội hơn ở các thụ thể khác cũng quan trọng về dược lý như prostanoid, cholinergic, hoặc – adrenergic).

Ở người hen, montelukast ức chế thụ thê cysteinyl leucotrien ở đường thở cho thấy có khả năng ức chế sự co thắt phế quản lo hít LTD. Với các liều dưới 5 mg đã phong bế được sự co thắt phế quản do LTD.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, montelukast hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn.

Phân bố: Montelukast gắn hơn 99% vào protein huyết tương. Thể tích phân bố (Vụ) trong trạng thái ổn đinh của montelukast là 8-11 lít

Chuyển hóa: montelukast chuyển hoá rất mạnh.

Thải trừ: Độ thanh lọc của montelukast trong huyết tương là 45 ml/phút ở người khoẻ mạnh.

Liều lượng - Cách dùng

Cách sử dụng

Thuốc  Montekas được sử dụng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Cách pha hỗn dịch uống: Mỗi gói pha vào 5 ml nước đun sôi để nguội.

– Với người bệnh bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng, nên dùng thuốc mỗi ngày một liều vào buôi tối như sau:

+ Trẻ em 6 tháng — 5 tuổi: 1 gói/lần/ngày.

+ Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: dùng dạng bào chế viên nén bao phim Montekas

Lưu ý đối với người dùng thuốc  Montekas

Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn. Cần dặn người bệnh tiếp tục dùng thuốc mặc dù cơn hen đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

Không có thông tin đặc hiệu để điều trị khi quá liều montelukast.Trong phần lớn các báo cáo về quá liều, không gặp các phản ứng có hại. Những phản ứng hay gặp nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.

Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.

Tương tác thuốc:

– Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng.

– Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital. Không cần điều chỉnh liều Montekas.

– Montelukast không làm thay đổi quá trình chuyên hoá của các thuốc được chuyển hoá qua enzyme cyp2c8.

Tác dụng phụ:

Nói chung, montelukast dung nạp tốt. Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và thường không cần ngừng thuốc. Có thể gặp các phản ứng quá mẫn (bao gồm: phản vệ, phù mạch, ngứa, phát ban, mày đay, và rất hiểm là thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan), giấc mộng bất thường, ảo giác, buồn ngủ, kích động…, rất hiếm là cơn co giật, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy….

Chú ý đề phòng:

Phụ nữ có thai và cho con bú

Lưu ý và Thận trọng khi sử dụng Montekas

Chưa xác định được hiệu lực khi uống montelukasttrong điều trị cơn hen cấp tính. Vì vậy không nên uống montelukast để điều trị cơn hen cấp tính.

Có thể phải giảm corticosteroid dần dần với sự giám sát của bác sĩ, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng montelukast.

Khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân ở người bệnh dùng các thuốc chống hen khác.

Thông tin thành phần Montelukast

Tác dụng :
Sử dụng thuốc thường xuyên để ngăn chặn chứng thở khò khè, khó thở do hen suyễn và làm giảm số lượng cơn hen xuyễn xảy ra.
Giảm các triệu chứng của bệnh sốt vào mùa hè và viêm mũi dị ứng: hăt hơi, ngặt mũi, sổ mũi, ngứa mũi.
Dùng để sử dụng trước khi tập thể dục để ngăn ngừa hô hấp trước trong khi tập thể dục:co thắt phế quản và có thể giúp giảm số lần bạn cần sử dụng thuốc hít.
Làm giảm các triệu chứng và các cơn hen suyễn cấp tính.
Sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng quanh năm dị ứng ở người lớn và trẻ em ít nhất là 6 tháng tuối.
Điều trị các triệu chứng của dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em ít nhất 2 năm.
Chỉ định :
Montelukast được sử dụng để ngăn chặn các triệu chứng thở khò khè, khó thở, tức ngực và ho do hen suyễn. 

Montelukast cũng được sử dụng để ngăn ngừa co thắt phế quản (khó thở) trong khi tập luyện, điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng cấp tính hoặc mãn tính (các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như: hắt hơi và ngạt mũi, chảy nước mũi hoặc ngứa mũi). Montelukast là thuốc đối kháng thụ thể leukotrien (LTRAs).
Liều lượng - cách dùng:
- Liều dùng thông thường đối với người lớn trị viêm mũi dị ứng:

Uống 10 mg mỗi ngày một lần. Người bệnh hen suyễn thì nên dùng vào buổi tối, còn với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.

- Liều thông thường cho người lớn để duy trì việc chữa bệnh hen xuyễn:

Uống 10 mg mỗi ngày một lần. Đối với bệnh hen suyễn, liều dùng nên được dùng vào buổi tối. Đối với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.

- Liều dùng thông thường đối với người lớn để phòng co thắt phế quản:

Uống 10 mg ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục. Liều bổ sung không nên được dùng trong vòng 24 giờ của liều trước. Bệnh nhân dùng montelukast hàng ngày theo chỉ dẫn (bao gồm cả bệnh hen suyễn mãn tính) không nên dùng một liều bổ sung để ngăn chặn nguy cơ gây ra co thắt phế quản khi tập thể dục. Tất cả bệnh nhân nên có sẵn thuốc thuốc chủ vận thụ thể beta-2 tác dụng nhanh, ngắn để cắt cơn. Viêc chỉ định sử dụng montelukast điều trị hen suyễn mãn tính hàng ngày vẫn chưa được áp dụng lâm sàng để ngăn chặn nguy cơ gây co thắt phế quản cấp tính do các bài tập thể dục.

- Liều thông thường cho trẻ em trị viêm mũi dị ứng:

Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng:cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 5 mg nhai uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 4 mg nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối;
Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.

- Liều dùng thông thường cho trẻ em duy trì trị hen suyễn:

Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 5 mg dạng viên nhai uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 4 mg dạng viên nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;
Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.
Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.

- Liều dùng thông thường để phòng co thắt phế quản ở trẻ em:

Trẻ 15 tuổi trở lên: cho dùng 10 mg uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục;
Trẻ 6 tuổi đến 14 tuổi: cho dùng viên 5 mg nhai uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục.
Tác dụng phụ
Bị run hoặc lắc.
Phát ban, bầm tím, ngứa dữ dội, đau, tê, yếu cơ.
Các phản ứng nghiêm trọng về da, sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng mắt, đau da, kéo theo phát ban đỏ hoặc tím gây ra phồng rộp và bong tróc.
Các triệu chứng của bệnh hen suyễn ngày càng xấu đi.
Đau xoang nặng hơn, sưng hoặc tấy rát.
Dễ bầm tím, chảy máu bất thường ở những cơ quan như: mũi, âm đạo, trực tràng hoặc miệng.
Có sự thay đổi tâm trạng và hành vi, lo âu, trầm cảm, có những hành vi tự gây tổn thương mình.

Ngoài ra bạn còn có thể gặp các trường hợp phụ ít nghiêm trọng hơn như sau:

Đau răng.
Đau dạ dày, ợ nóng, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
Phát ban nhẹ.
Có cảm giác mệt mỏi.
Sốt, nghẹt mũi, đau họng, ho, và bị khan tiếng.
Đau đầu.
Dù đây là những tác dụng phụ ít nghiêm trọng xảy ra, nhưng bạn cũng cần đến bác sĩ để có biện pháp chữa trị để bảo vệ sức khỏe mình đảm bảo nhất.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Murtakat

SĐK:VD-34885-20

Zinkast

SĐK:VD3-59-20

Denk-air junior 4 mg

SĐK:VN-22771-21

Denk-air junior 5 mg

SĐK:VN-22772-21

Otemon 10mg

SĐK:VN-22881-21

Lainmi 4mg

Lainmi 4mg

SĐK:VN-22310-19

Lainmi 5mg

Lainmi 5mg

SĐK:VN-22067-19

Thuốc gốc

Butamirate citrate

Butamirate citrate

Montelukast

Montelukast

Dextromethorphan

Dextromethorphan hydrobromide

Ambroxol

Ambroxol hydrochloride

Theophylline

Theophylline

Erdosteine

Erdosteine

Natri benzoat

Natri benzoate

Umeclidinium + vilanterol

Umeclidinium + vilanterol

Beclomethasone

Beclomethasone dipropionate

Guaifenesin

glyceryl guaiacolate

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com