Sifrol

Sifrol
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hàm lượng:
tương đương Pramipexole 0,18mg
SĐK:VN-20132-16
Nhà sản xuất: Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co., KG - ĐỨC Estore>
Nhà đăng ký: Boehringer Ingelheim International GmbH Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Thuốc Sifrol 0.25mg được sử dụng trong điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn. Có thể sử dụng đơn trị liệu hay kết hợp với levodopa trong điều trị Parkinson đến tận giai đoạn muộn khi mà levodopa không còn tác dụng.

Thuốc Sifrol còn được chỉ định trong điều trị các triệu chứng của hội chứng chân không yên vô căn từ trung bình đến nặng.

Liều lượng - Cách dùng

Trong điều trị bệnh Parkinson

Liều khởi đầu

Khởi đầu với liều 0,375mg/ngày (ở dạng muối).
Tăng liều sau 5-7 ngày, có thể điều chỉnh đến liều tối đa đẻ đem lại hiệu quả điều trị nếu bệnh nhân không gặp các tác dụng phụ quá khó chịu. Liều tối đa 4.5 mg/ngày.
Tuần 1: dùng liều 0,125mg x 3 lần.
Tuần 2: dùng liều 0,25mg x 3 lần.
Tuần 3: dùng liều 0,5mg x 3 lần.
Khi sử dụng liều trên 1,5 mg/ngày sẽ tăng tác dụng phụ buồn ngủ.

Liều duy trì

Liều dung trì khoảng từ 0.375mg (dạng muối) đến 4.5mg (dạng muố) mỗi ngày. Hiệu quả đạt được bắt đầu từ liều 1,5mg dưới dạng muối của Pramipexole. Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng trên lâm sàng và các tác dụng phụ gặp phải.

Ngừng điều trị

Cần giảm liều Pramipexole một cách từ từ ở mức 0.75mg/ngày ở dạng muối cho đến khi liều hàng ngày giảm còn 0.75mg dạng muối. Sau đó, nên giảm bớt 0.375mg/ngày ở dạng muối.

Đối với bệnh nhân suy thận:

Sự thải trừ pramipexol phụ thuộc vào chức năng thận do vậy cần phải điều chỉnh liều tùy theo chức năng của thận, điều này được thực hiện bởi bác sĩ.

Đối với bệnh nhân suy gan:

Thuốc gần như không xảy ra chuyển hóa ở gan nên những người suy gan không cần điều chỉnh liều.

Điều trị hội chứng chân không yên

Liều khởi đầu: 0.125mg/ngày dưới dạng muối, dùng 2 – 3 giờ trước khi đi ngủ. Có thể tăng liều cách mỗi 4 – 7 ngày với liều tối đa 0.75mg/ngày ở dạng muối.

Ngừng điều trị:

Không cần giảm liều từ từ khi điều trị hội chứng chân không yên, bởi liều điều trị của nó không quá 0.75mg/ngày ở dạng muối.

Bệnh nhân suy thận:

Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.

Bệnh nhân suy gan:

Không cần thiết phải điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan.

Liều dùng ở trẻ em và thiếu niên:

Không sử dụng cho đối tượng dưới 18 tuổi.

Cách sử dụng thuốc

Thuốc được sử dụng đường uống có thể uống cùng hay không cùng bữa ăn. Nên chia đều liều hàng ngày thành 3 lần uống.


mua-hang-ngay.gif

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Tương tác thuốc:

Ít xảy ra tương tác với ác thuốc có ảnh hưởng đến sự gắn kết protein bởi pramipexole ít gắn với protein huyết tương, chỉ khoảng 15%.

Cimetidine: Làm giảm độ thanh thải qua thận của pramipexole.

Thuốc chống loạn thần có thể gây ra trương tác khi dùng cùng pramipexole.

Cetirizine, pregabalin : làm tăng tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ và khó tập trung, giảm khả năng suy nghĩ phán đoán.

Tác dụng phụ:

Rất thường gặp: chóng mặt, rối loạn vận động, buồn ngủ; buồn nôn.
Thường gặp: mơ bất thường, biểu hiện hành vi của rối loạn kiểm soát xung lực và xung lực cưỡng bức, lú lẫn, ảo giác, mất ngủ; nhức đầu; suy giảm thị lực, song thị, nhìn mờ; hạ huyết áp; táo bón, nôn; mệt mỏi, phù ngoại biên; giảm cân, giảm cảm giác ngon miệng

Chú ý đề phòng:

Khi sử dụng Sifrol 0.25mg trong điều trị Parkinson cần giảm liều từ từ.

Khi sử dụng kết hợp với levodopa nếu xuất hiện triệu chứng rối loạn vận động cần giảm liều levodopa.

Nên kiểm tra định kỳ để phát hiện khởi phát cơn hưng cảm và mê sảng, nên ngừng hay giảm liều khi xuất hiện triệu chứng này.

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch, theo dõi huyết áp, nhịp tim thường xuyên.

Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

Nghiên cứu về tác dụng phụ trên phụ nữ có thai của Sifrol 0.25mg vẫn chưa đầy đủ, nghiên cứu trên động vật cho thấy nó không gây quái thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này.

Chưa có đầy đủ nghiên cứu về sử dụng trên phụ nữ cho con bú vì vậy không nên sử dụng cho đối tượng này.

Lưu ý cho lái xe, người vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ đột ngột, ngủ gật vì vậy không nên lái xe, vận hành máy móc khi dùng thuốc này.

Thông tin thành phần Pramipexol dihydrochlorid monohydrat

Dược lực:
Pramipexol là một chất chủ vận dopamine không có nguồn gốc có tính đặc hiệu cao trong ống nghiệm và đầy đủ nội tại hoạt động ở phân họ D 2 của thụ thể dopamine, gắn kết với ái lực cao hơn với D 3 so với D 2 hoặc D 4 các kiểu phụ thụ thể.
Cơ chế hoạt động chính xác của pramipexole trong điều trị Parkinson là không rõ, mặc dù nó được cho là có liên quan đến khả năng kích thích thụ thể dopamin của nó trong striatum. Kết luận này được hỗ trợ bởi các nghiên cứu điện sinh lý ở động vật có chứng minh rằng pramipexole ảnh hưởng đến tỷ lệ kích thích thần kinh trước khi kích hoạt dopamine các thụ thể trong striatum và substantia nigra, vị trí của các nơron gửi các dự báo đến striatum. Sự liên quan của thụ thể liên kết D 3 trong bệnh Parkinson chưa được biết rõ.
Dược động học :
Pramipexole hiển thị dược động tuyến tính trong khoảng liều lâm sàng. Thời gian bán thải khoảng 8 giờ ở những tình nguyện viên trẻ khỏe mạnh và khoảng 12 giờ ở những người tình nguyện cao tuổi.. Nồng độ trạng thái ổn định là đạt được trong vòng 2 ngày kể từ ngày dùng thuốc.
Hấp thu:
Pramipexole hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của pramipexole lớn hơn 90%, chỉ ra rằng nó hấp thu tốt và ít trải qua hệ thống trao đổi chất. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu pramipexole, mặc dù
thời gian nồng độ tối đa trong huyết tương (T max ) tăng khoảng 1 giờ khi uống thuốc
với bữa ăn.
Phân phối
Pramipexole được phân bố rộng rãi, có thể tích phân bố khoảng 500 L (hệ số
biến thể [CV] = 20%). Khoảng 15% liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ
Thời gian bán hủy của pramipexole là khoảng 8 giờ ở những người tình nguyện khỏe mạnh và 12 giờ ở người cao tuổi.
Bài tiết nước tiểu là con đường chính của loại bỏ pramipexole, với 90% của một liều pramipexole phục hồi trong nước tiểu, gần như tất cả là thuốc không thay đổi.
Chỉ định :
Pramipexole dihydrochloride được chỉ định để điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn.

Viên nén Pramipexole được chỉ định để điều trị chân Restless chân trung bình đến nghiêm trọng Hội chứng (RLS).
Liều lượng - cách dùng:
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh Parkinson
Thuốc pramipexole phóng thích nhanh. Liều khởi đầu: bạn dùng 0,125mg, uống ba lần một ngày. Liều duy trì: liều lượng có thể được tăng dần mỗi 5-7 ngày dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp, liều tối đa là 4,5mg/ngày (1,5mg ba lần một ngày). Hiệu quả của liều lượng vượt quá 4,5mg/ngày chưa được chứng minh;
Pramipexole phóng thích kéo dài. Liều khởi đầu: bạn dùng 0,375mg mỗi ngày một lần. Liều duy trì: liều lượng có thể được tăng dần mỗi 5-7 ngày dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp. Đầu tiên bạn dùng 0,75mg mỗi ngày và sau đó tăng lên liều tối đa 4,5mg mỗi ngày. Hiệu quả của liều vượt quá 4,5mg/ngày chưa được thiết lập.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị hội chứng chân bồn chồn
Pramipexole phóng thích nhanh. Liều khởi đầu: bạn dùng 0,125mg uống một lần một ngày 2-3 giờ trước khi đi ngủ. Nếu cần, bạn có thể tăng liều lên 0,125mg mỗi 4-7 ngày. Liều duy trì: bạn dùng 0,5mg uống một lần mỗi ngày, 2-3 giờ trước khi đi ngủ;
Pramipexole giải phóng kéo dài không được chỉ định cho hội chứng này
Chống chỉ định :
Chống chỉ định ở những bệnh nhân đã chứng minh quá mẫn cảm với thuốc hoặc thành phần của nó.
Thận trọng lúc dùng
Pramipexole chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ. Thận trọng với các đối tượng:
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Đang có phẫu thuật kể cả phẫu thuật nha khoa
- Người lái xe, vận hành máy móc
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
- Trẻ em
- Bệnh nhân suy thận
Pramipexole có tương tác với các thuốc sau: Carbidopa / levodopa , Selegiline, Amantadine, Cimetidin, Probenecid, các thuốc bài tiết qua thận.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng Pramipexole
- Chóng mặt, buồn nôn
- Rối loạn tình dục
- Hay quên, đau đầu
- Rối loạn thị lực
- Rối loạn tâm thần
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Sifrol

SĐK:VN-21684-19

Pramipex 1

SĐK:VN-18462-14

Sifrol

SĐK:VN-17272-13

Sifrol

SĐK:VN-15735-12

Sifrol

SĐK:VN-10785-10

Sifrol

SĐK:VN1-195-09

Sifrol

SĐK:VN1-194-09

Thuốc gốc

Bromocriptine

Bromocriptin

Pramipexole

Pramipexol dihydrochlorid monohydrat

Trihexyphenidyl

Trihexyphenidyl

Piribedil

Piribedil

Carbidopa

Carbidopa, levodopa

Pramipexol dihydrochlorid monohydrat

Pramipexol dihydrochlorid monohydrate

Tolcapone

Tolcapone

Selegiline

Selegiline hydrochloride

Levodopa

Levodopa

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com