Faropin 100

Faropin 100
Dạng bào chế:Viên nén
Đóng gói:Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Clozapin 100 mg
SĐK:VN-19868-16
Nhà sản xuất: Kwality Pharmaceutical PVT. Ltd. - ẤN ĐỘ Estore>
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Tiền Giang Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Bệnh nhân tâm thần phân liệt thể mãn tính mức độ nghiêm trọng và tiến triển trong vòng ít nhất 2 năm. Về mặt lâm sàng, các bệnh nhân này đã được điều trị bằng các thuốc an thần kinh cổ điển hoặc các liệu pháp điều trị khác nhưng không đem lại hiệu quả.

Bệnh nhân bị rối loạn tâm thần trong quá trình điều trị bệnh Parkinson, khi các liệu pháp khác không có tác dụng hoặc không đem lại hiệu quả như mong muốn.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng
Điều trị tâm thần phân liệt

Liều khởi đầu: Uống 12,5mg trong ngày đầu tiên, sau đó tăng dần từng nấc một từ 25mg đến 50mg mỗi ngày, để đạt mức liều ở 300mg/ngày ở ngày thứ 14 đến 21.
Liều duy trì: trong khoảng 150 đến 300mg mỗi ngày, liều tối đa nên là 600 đến 900mg mỗi ngày, chia làm nhiều lần sử dụng trong ngày. Khi ngừng điều trị cần giảm liều từ từ, dần dần trong 1 đến 2 tuần lễ.

Rối loạn tâm thần trong Parkinson

Liều khởi đầu: Khởi đầu không được vượt quá 12,5mg mỗi ngày, uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều điều trị: Liều trung bình có hiệu quả là từ 25 đến 37,5 mg mỗi ngày, trong trường hợp điều trị ít nhất 1 tuần với liều 50mg nhưng không cho kết quả tốt có thể tăng liều lên 12,5mg mỗi tuần.

Cách dùng

Uống thuốc với nước lọc ấm.
Khi uống cần nuốt toàn bộ viên với nước, tránh nghiền nhỏ viên hoặc nhai nát viên thuốc.
mua-hang-ngay.gif

Chống chỉ định:

Bệnh nhân có tiền sử giảm bạch cầu hạt hoặc mất bạch cầu hạt do thuốc hoặc các bệnh lý về máu đặc trưng không khuyến cáo dùng thuốc này.
Bệnh nhân mắc bệnh gan, thận hoặc tim nghiêm trọng, bệnh glaucoma góc đóng, rối loạn tiết niệu chống chỉ định dùng thuốc này.

Tương tác thuốc:

Không dùng với các thuốc có khả năng làm giảm chức năng tủy xương. Làm tăng tác dụng của rượu, IMAO, thuốc ức chế thần kinh trung ương. Lưu ý trên bệnh nhân đang dùng thuốc hướng tâm thần, kháng cholinergic, thuốc hạ huyết áp hay ức chế hô hấp, thuốc gắn kết với protein. Cimetidine, fluoxetine, fluvoxamine. Phenytoin. Lithium, a-adrenergic.

Tác dụng phụ:

Hệ thần kinh: hoa mắt, buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, run rẩy, ác mộng, lo lắng, bồn chồn, mệt mỏi, hôn mê, mất kiểm soát, nói lắp, động kinh, đổ mồ hôi, chảy nước miếng, rối loạn thị giác, khô miệng.
Hệ tuần hoàn, tim mạch: huyết áp tăng hoặc giảm, tăng nhịp tim, đau thắt ngực và các bất thường khác trên tim.
Hệ máu – bạch huyết: giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, và mất bạch cầu ưa Eosin.
Trên hệ hô hấp: khó chịu ở cổ họng, khó thở, thở gấp, nghẹt mũi.

Chú ý đề phòng:

Bệnh nhân có tiền sử co giật, bệnh tim mạch, thận, rối loạn tại gan, liều trung bình nên 12,5 mg/1 lần/ngày đầu tiên, sau đó tăng liều chậm với từng mức thấp. Theo dõi công thức máu định kỳ. Tránh lái xe hay vận hành máy. Trẻ em, người già, phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.

Thông tin thành phần Clozapine

Dược lực:
Thuốc an thần kinh nhóm benzodiazepine.
Dược động học :
Sau khi uống thuốc, clozapine hầu như được hấp thu hoàn toàn (90-95%), cho dù thể thức dùng có khác nhau, như uống thuốc lúc đói hoặc uống trong bữa ăn. Tmax thay đổi (1-6 giờ). Clozapine được phân phối rộng rãi trong cơ thể (thể tích phân phối trung bình là 2 ± 1,2l/kg) và liên kết mạnh với protein huyết tương (95%).
Ðộ khả dụng sinh học tuyệt đối của clozapine khoảng 55%. Clozapine được chuyển hóa ở gan, chủ yếu là oxy hóa và loại gốc methyl ở vị trí N. Chỉ có dẫn xuất N-demethyl là có hoạt tính dược lý như clozapine, tuy nhiên hàm lượng không cao và thời gian tác động ngắn.
Thời gian bán hủy dao động, trung bình khoảng 12 giờ sau khi dùng liều duy nhất. 50% hoạt chất được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa theo nước tiểu và 40% được đào thải qua mật. Các thông số dược động học thay đổi theo từng cá nhân.
Tác dụng :
Clozapine có tác động kháng tâm thần mạnh, có hiệu lực đồng thời trên các triệu chứng hưng cảm và trầm cảm.
Clozapine có đặc tính:
- hiếm gây tác dụng ngoại tháp,
- không làm tăng đáng kể prolactine huyết.
Clozapine gây an thần nhanh và mạnh.
Về phương diện dược lý, clozapine khác với những thuốc an thần kinh cổ điển: theo các khảo sát trên súc vật, clozapine không gây chứng giữ nguyên thế và không ức chế hành vi lặp lại điệu bộ, lời nói như khi điều trị bằng apomorphine. Ngoài tác động ức chế thụ thể dopaminergique (D1 cũng như D2), clozapine còn có tác động đối kháng trên thụ thể 5-HT2 và có tác động kháng cholinergic và hủy noradrenaline mạnh.
Chỉ định :
Tâm thần phân liệt mãn tính nặng (tiến triển từ ít nhất là 2 năm) trong trường hợp kháng trị (không thuyên giảm trên lâm sàng và xã hội mặc dù đã kê toa ít nhất 2 loại thuốc an thần kinh liều cao trong ít nhất 6 tuần) hoặc không dung nạp chủ yếu với các loại thuốc an thần kinh cổ điển (tác dụng phụ nghiêm trọng về mặt thần kinh và gây tàn phế, không chữa trị được bằng cách chỉnh liều tốt hơn hoặc bằng những loại thuốc chữa trị thông thường).
Liều lượng - cách dùng:
Liều khởi đầu: 12,5mg trong ngày đầu tiên, sau đó tăng từng nấc từ 25 đến 50mg/ngày, để đạt đến liều 300mg/ngày ở ngày thứ 14 đến ngày thứ 21.
Liều trung bình: 300 đến 450mg/ngày, chia làm nhiều lần.
Liều tối đa: 600 đến 900mg/ngày.
Liều duy trì: 150 đến 300mg/ngày.
Ngưng điều trị: giảm liều từ từ trong 1 đến 2 tuần lễ.
Dùng thuốc lại: tham khảo "liều khởi đầu".
Dùng thuốc lại ở bệnh nhân đã ngưng thuốc trên 2 ngày: 12,5mg x 1 đến 2 lần trong ngày đầu tiên. Sau đó tăng liều có thể nhanh hơn so với khi mới bắt đầu điều trị bằng Clozapine.
Chuyển từ một thuốc an thần kinh cổ điển sang Clozapine : ngưng từ từ thuốc này trong vòng 1 tuần lễ, sau khi ngưng được 24 giờ, bắt đầu dùng Clozapine theo cách thức nêu trên.
Chống chỉ định :
- Quá mẫn với clozapine.
- Tiền sử giảm bạch cầu hạt hoặc mất bạch cầu hạt do thuốc hoặc bệnh lý máu đặc trưng.
- Loạn tâm thần do rượu và nhiễm độc, ngộ độc thuốc, hôn mê.
- Bệnh gan, thận hoặc tim trầm trọng.
- Glaucome góc đóng.
- Rối loạn đường niệu do phì đại tuyến tiền liệt.
Tác dụng phụ
- Mất bạch cầu hạt, thường xuất hiện trong 18 tuần điều trị đầu tiên, thường có thể hồi phục sau ngưng điều trị, đôi khi đưa đến tử vong; tăng bạch cầu; tăng bạch cầu ái toan.
- Hạ huyết áp tư thế (hiếm khi gây trụy mạch với ngưng hô hấp hoặc ngưng tim); huyết áp cao; biến đổi trên điện tâm đồ; nhịp tim nhanh; loạn nhịp; viêm ngoại tâm mạc và viêm cơ tim (đôi khi đưa đến tử vong).
- Táo bón, nôn, mửa, rối loạn gan, tăng transaminase và hiếm hơn là tăng cholestase.
- Rối loạn cơ vòng hay bí tiểu, cương đau dương vật.
- Khô miệng, rối loạn điều tiết mắt, tăng nhãn áp.
- Biến đổi điện não đồ (phức hợp mũi-sóng), giảm ngưỡng gây động kinh, cơn động kinh (ít gặp), biểu hiện ngoại tháp bao gồm run rẩy, không ngồi yên chỗ và cứng đờ người.
- Một số tác dụng khác: tăng tiết nước bọt, buồn ngủ, suy nhược, hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh, đột tử không rõ lý do, lên cân.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Sunsizopin 100

SĐK:VN-18771-15

Clozapyl 100

SĐK:VN-1063-06

Clozapyl 25

SĐK:VN-1546-06

Clozipex 25mg

SĐK:VNA-2013-04

Leponex

SĐK:VN-10274-05

Synzapin

SĐK:VN-1540-06

Clozapyl 25

SĐK:VN-13897-11

Thuốc gốc

Amitriptyline

Amitriptyline hydrochloride

Natri divalproat

Natri divalproat

Cariprazin

Cariprazin

Ziprasidone

Ziprasidon

Desvenlafaxin

Desvenlafaxine

Perampanel

Perampanel

Meclizine

Meclizine hydrochloride

Citicoline

Citicoline

Zonisamid

Zonisamide

Clorpromazin

Clorpromazin

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com