Atunsyrup

Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Dạng bào chế:Siro
Thành phần:
Mỗi 60 ml siro chứa: Dextromethorphan HBr 60 mg; Clorpheniramin maleat 15,96 mg; Guaifenesin 600 mg
SĐK:VD-23247-15
Nhà sản xuất: | Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Thuốc được điều trị trong các trường hợp: Ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm
Liều lượng - Cách dùng
Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Uống 5ml/ 1lần (tương đương với 1 thìa cà phê)
Trẻ em từ 7- 12 tuổi: Uống 10ml/ 1 lần (tương đương với 2 thìa cà phê)
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 15ml/ 1 lần (tương đương với 3 thìa cà phê)
Cứ 6 - 8 giờ uống 1 lần, thời gian điều trị từ 5- 10 ngày.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc .
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Người bệnh đang cơn hen cấp
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt
Glocom góc hẹp
Tắc cổ bàng quang
Loét dạ dày chit, tắc môn vị - tá tràng
Người cho con bú
Người bệnh đang dùng thuốc ức chế MAO
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Người bệnh đang cơn hen cấp
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt
Glocom góc hẹp
Tắc cổ bàng quang
Loét dạ dày chit, tắc môn vị - tá tràng
Người cho con bú
Người bệnh đang dùng thuốc ức chế MAO
Tác dụng phụ:
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm vận động trong một số người bệnh, và ảnh hưởng
Hiếm gặp: Toàn thân (chóng mặt), tiêu hóa (buồn nôn)
Hiếm gặp: Toàn thân (chóng mặt), tiêu hóa (buồn nôn)
Thông tin thành phần Dextromethorphan
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng trên trung tâm ho ở hành não. MẶc dù cấu trúc hoá học không liên quan gì đến morphin nhưng dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
- Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn.
Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế thần kinh trung ương.
Chứng ho do họng & phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất kích thích. Ho không đờm, mạn tính.
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 30mg/lần cách 6-8 giờ, tối đa 120mg/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi:15mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 60mg/24 giờ. Trẻ 2-6 tuổi: 7.5mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 30mg/24 giờ.
Quá mẫn với thành phần thuốc. Ðang dùng IMAO. Trẻ < 2 tuổi.
Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, co thắt phế quản, dị ứng da. Hiếm khi buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa.
Thông tin thành phần Clorpheniramin
Dược lực:
Clopheniramin là thuốc kháng thụ thể H1 histamin.
Dược động học :
- Hấp thu: Clopheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%.
- Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 l/kg( người lớn ), và 7-10 l/kg ( trẻ em ).
- Chuyển hoá: Clopheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl - didesmethyl - clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
- Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH cà lưu lượng nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ.
- Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 l/kg( người lớn ), và 7-10 l/kg ( trẻ em ).
- Chuyển hoá: Clopheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl - didesmethyl - clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
- Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH cà lưu lượng nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ.
Clopheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giưã các cá thể.
Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Các trường hợp dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, dị ứng đường hô hấp như sổ mũi, ngạt mũi .
Người lớn: 1 viên 4 mg /lần, 3-4 lần/ngày. Trẻ < 12 tuổi: 1/2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em nhỏ.
Các cơn hen cấp.
Không thích hợp cho việc dùng ngoài tại chỗ.
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glaucom góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày, tắc môn vị - tá tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Các cơn hen cấp.
Không thích hợp cho việc dùng ngoài tại chỗ.
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glaucom góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày, tắc môn vị - tá tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Buồn ngủ, thẫn thờ, choáng váng.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ