SaVi Valsartan PIus HCT 80/12.5
thuốc SaVi Valsartan PIus HCT 80/12.5 là gì
thành phần thuốc SaVi Valsartan PIus HCT 80/12.5
công dụng của thuốc SaVi Valsartan PIus HCT 80/12.5
chỉ định của thuốc SaVi Valsartan PIus HCT 80/12.5
chống chỉ định của thuốc SaVi Valsartan PIus HCT 80/12.5
liều dùng của thuốc SaVi Valsartan PIus HCT 80/12.5
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thành phần:
Valsartan 80mg; HydrocIorothiazid 12,5mg
SĐK:VD-23010-15
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần dược phẩm SaVi - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần dược phẩm SaVi | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp.
Giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận.
Thuốc cũng có thể dùng để điều trị suy tim.
Liều lượng - Cách dùng
Người trưởng thành:
Khởi đầu: Uống 1 viên 1 lần mỗi ngày. Trong 1 tháng đầu nếu tình trạng bệnh nhân có sự chuyển biến tốt thì có thể duy trì sử dụng.
Sử dụng liều khởi đầu cho những người đang điều trị tăng huyết áp với thuốc đơn thành phần mà không hiệu quả.
Tăng liều gấp đôi hoặc phối hợp với thuốc khác nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều ban đầu.
Trẻ em: chưa có đầy đủ báo cáo về thông tin an toàn và hiệu quả của thuốc.
Bệnh nhân suy thận và suy gan: mức độ vừa và nhẹ không cần điều chỉnh liều, mức độ nặng không sử dụng.
Chống chỉ định:
Người có tiền sử quá mẫn với thành phần Hydrochlorothiazide, Valsartan hoặc tá dược của thuốc.
Người bị vô niệu hoặc dị ứng với các thuốc có nguồn gốc Sulfonamide.
Người tiểu đường không được dùng đồng thời thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 với Aliskiren
Người bị vô niệu hoặc dị ứng với các thuốc có nguồn gốc Sulfonamide.
Người tiểu đường không được dùng đồng thời thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 với Aliskiren
Tác dụng phụ:
Ít găp: nhức đầu hoặc chóng mặt.
Hiếm gặp: viêm mũi họng, tư thế đứng bất thường.
Rất hiếm gặp: ù tai, nhịp tim nhanh, tiêu chảy, buồn nôn, mệt mỏi, sốt, viêm phế quản, viêm dạ dày, đau cơ, chuột rút, đái rát, rối loạn cương dương, ho, ngạt mũi…
Chú ý đề phòng:
Các bệnh nhân sau cần thận trọng sử dụng:
Người bị suy giảm lượng dịch tuần hoàn hoặc điện giải có thể bị tụt huyết áp quá mức nếu dùng thuốc này.
Người dùng có thể gặp chỉ số Kali máu bất thường.
Người có chuyển hóa bất thường các chất trong cơ thể.
Thuốc có thể gây ra tình trạng cận thị hoặc tăng nhãn áp góc đóng thứ cấp nếu không được điều trị kịp thời sẽ hoàn toàn mất thị lực.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ đang có thai: tuyệt đối không được sử dụng do thuốc có thể làm tổn thương thận và giảm tưới máu rất nguy hiểm cho thai nhi.
Phụ nữ đang cho con bú: không nên sử dụng do thuốc tiết được vào sữa mẹ nhưng không biết những nguy cơ gây hại tiềm ẩn cho trẻ đang bú mẹ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc SaVi Valsartan Plus HCT 80/12.5 có thể tác động làm người lái xe và vận hành máy móc không tỉnh táo.
Thông tin thành phần Valsartan
Hormone có hoạt tính của hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) là angiotensin II, được hình thành từ angiotensin I. Angiotensin II gắn với một số thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào ở các mô. Nó có nhiều tác dụng sinh lý gồm cả sự tham gia trực tiếp và gián tiếp trong việc điều hòa huyết áp. Là một chất có khả năng gây co mạch, angiotensin II gây một đáp ứng tăng áp lực mạch trực tiếp. Ngoài ra, nó có tác dụng tăng cường giữ muối và kích thích bài tiết aldosteron.
Valsartan là một dùng đường uống có hoạt tính đối kháng đặc hiệu với thụ thể angiotensin II (Ang II). Thuốc hoạt động một cách chọn lọc trên kiểu phụ thụ thể AT1, thụ thể này kiểm soát hoạt động của angiotensin II. Nồng độ Ang II tăng trong huyết thanh khi thụ thể AT1 bị ức chế bằng Valsartan dẫn đến hoạt hoá thụ thể AT2, thụ thể này có tác dụng cân bằng với thụ thể AT1.
Valsartan là một dùng đường uống có hoạt tính đối kháng đặc hiệu với thụ thể angiotensin II (Ang II). Thuốc hoạt động một cách chọn lọc trên kiểu phụ thụ thể AT1, thụ thể này kiểm soát hoạt động của angiotensin II. Nồng độ Ang II tăng trong huyết thanh khi thụ thể AT1 bị ức chế bằng Valsartan dẫn đến hoạt hoá thụ thể AT2, thụ thể này có tác dụng cân bằng với thụ thể AT1.
- Hấp thu: sau khi uống valsartan được hấp thu nhanh chóng, mặc dù lượng thuốc được hấp thu rất khác nhau. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của Valsartan là 23%. Valsartan có động học phân huỷ theo hệ số mũ (t1/2a < 1 giờ và t1/2b khoảng 9 giờ). thức ăn làm giảm hấp thu thuốc( khoảng 46%).
- Phân bố: nồng độ thuốc trong huyết tương ở phụ nữ cũng như nam giới. Valsartan có khả năng gắn kết protein huyết tương cao (94-97%), chủ yếu là albumin huyết thanh.
- Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá ở gan.
- Thải trừ: qua thận.
- Phân bố: nồng độ thuốc trong huyết tương ở phụ nữ cũng như nam giới. Valsartan có khả năng gắn kết protein huyết tương cao (94-97%), chủ yếu là albumin huyết thanh.
- Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá ở gan.
- Thải trừ: qua thận.
Ðiều trị tăng huyết áp.
Ðiều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của NYHA) trên bệnh nhân điều trị thông thường như thuốc lợi tiểu, trợ tim cũng như các chất ức chế ACE hoặc chẹn beta, sự có mặt của những điều trị chuẩn không bắt buộc.
Ðối với những bệnh nhân này, Valsartan cải thiện tình trạng bệnh, bước đầu thông qua sự giảm thời gian nằm viện cho bệnh suy tim. Valsartan cũng làm chậm sự tiến triển suy tim, giảm nhẹ độ suy tim chức năng theo phân loại của NYHA, tăng khả năng bơm máu, giảm dấu hiệu và triệu chứng của suy tim và cải thiện chất lượng cuộc sống so với dùng giả dược.
Ðiều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của NYHA) trên bệnh nhân điều trị thông thường như thuốc lợi tiểu, trợ tim cũng như các chất ức chế ACE hoặc chẹn beta, sự có mặt của những điều trị chuẩn không bắt buộc.
Ðối với những bệnh nhân này, Valsartan cải thiện tình trạng bệnh, bước đầu thông qua sự giảm thời gian nằm viện cho bệnh suy tim. Valsartan cũng làm chậm sự tiến triển suy tim, giảm nhẹ độ suy tim chức năng theo phân loại của NYHA, tăng khả năng bơm máu, giảm dấu hiệu và triệu chứng của suy tim và cải thiện chất lượng cuộc sống so với dùng giả dược.
Cao huyết áp:
Liều được khuyến cáo của Valsartan là 80mg/1 lần/ngày, không phân biệt chủng tộc, tuổi hoặc giới tính. Tác dụng chống tăng huyết áp thể hiện rõ ràng trong vòng 2 tuần và tác dụng tối đa đạt sau 4 tuần. Trên những bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng, liều hàng ngày có thể tăng tới 160mg, hoặc có thể thêm thuốc lợi tiểu.
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận hoặc suy gan không phải do nguyên nhân mật và không có ứ mật.
Cũng có thể dùng Valsartan với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Suy tim:
Liều ban đầu được khuyến cáo của Valsartan là 40mg/2 lần/ngày. Liều dùng cao nhất là 80mg đến 160mg hai lần mỗi ngày, ở bệnh nhân dung nạp được. Nên giảm liều khi dùng kết hợp với thuốc chống lợi tiểu. Liều tối đa trong ngày đã hướng dẫn trong các thử nghiệm lâm sàng là 320mg nhưng phải chia liều.
Tính an toàn và hiệu quả của Valsartan chưa được xác định trên trẻ em.
Liều được khuyến cáo của Valsartan là 80mg/1 lần/ngày, không phân biệt chủng tộc, tuổi hoặc giới tính. Tác dụng chống tăng huyết áp thể hiện rõ ràng trong vòng 2 tuần và tác dụng tối đa đạt sau 4 tuần. Trên những bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng, liều hàng ngày có thể tăng tới 160mg, hoặc có thể thêm thuốc lợi tiểu.
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận hoặc suy gan không phải do nguyên nhân mật và không có ứ mật.
Cũng có thể dùng Valsartan với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Suy tim:
Liều ban đầu được khuyến cáo của Valsartan là 40mg/2 lần/ngày. Liều dùng cao nhất là 80mg đến 160mg hai lần mỗi ngày, ở bệnh nhân dung nạp được. Nên giảm liều khi dùng kết hợp với thuốc chống lợi tiểu. Liều tối đa trong ngày đã hướng dẫn trong các thử nghiệm lâm sàng là 320mg nhưng phải chia liều.
Tính an toàn và hiệu quả của Valsartan chưa được xác định trên trẻ em.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Hạ huyết áp.
Hẹp động mạch chủ năng.
Hệp động mạch thận và các tổn thương gây hẹp động mạch thận.
Thận trọng trong suy thận.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Hạ huyết áp.
Hẹp động mạch chủ năng.
Hệp động mạch thận và các tổn thương gây hẹp động mạch thận.
Thận trọng trong suy thận.
Nhức đầu, choáng váng, nhiễm virus
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; ho, tiêu chảy, mệt mỏi, viêm mũi, viêm xoang, đau lưng, đau bụng, buồn nôn, viêm họng, đau khớp.
Các tác dụng phụ khác gồm: phù, suy nhược, mất ngủ, phát ban, yếu sinh lý, chóng mặt. Vẫn chưa được biết liệu những tác dụng phụ này có phải do valsartan hay không.
Thuốc ít gây ho vì thuốc không làm bất hoạt bradykinin.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; ho, tiêu chảy, mệt mỏi, viêm mũi, viêm xoang, đau lưng, đau bụng, buồn nôn, viêm họng, đau khớp.
Các tác dụng phụ khác gồm: phù, suy nhược, mất ngủ, phát ban, yếu sinh lý, chóng mặt. Vẫn chưa được biết liệu những tác dụng phụ này có phải do valsartan hay không.
Thuốc ít gây ho vì thuốc không làm bất hoạt bradykinin.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ