Arbol 100

Arbol 100
Dạng bào chế:Viên nang mềm

Thành phần:

SĐK:VN-19122-15
Nhà sản xuất: M/S. Olive Healthcare - ẤN ĐỘ Estore>
Nhà đăng ký: Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Đông Phương Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Chỉ định trong điều trị các bệnh gây ra bởi rối loạn chuyển hóa calci dẫn đến giảm sự tổng hợp nội sinh 125- dihydroxy vitamin D3, bao gồm:
Bệnh loạn dưỡng xương do thận
Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật hay tự phát
Thiểu năng tuyến cận giáp giả
Bệnh còi xương hoặc chứng nhuyễn xương kháng Vitamin D
Bệnh còi xương phụ thuộc vitamin D
Giảm calci huyết hoặc còi xương ở trẻ sơ sinh
Chứng kém hấp thu calci
Chứng loãng xương sau mãn kinh

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng Alfacalcidol cần được điều chỉnh cẩn thận, dựa trên nồng độ calci huyết của bệnh nhân. Liều chỉ định được như sau:

Người lớn và trẻ em trên 20kg: (BệnhLiều /dùng mỗi ngày)

*Loạn dưỡng do thận 0.5 -1µg

*Giảm năng tuyến cận giáp và những bệnh khác do bất thường chuyển hóa vitamin D

- Người lớn: 1,0 – 4,0µg
– Trẻ em: 0,01 – 0,03µg

* Loãng xương sau mãn kinh 1µg ; Liều duy trì: 0,25µg – 1µg mỗi ngày

Người cao tuổi: 0,5 µg/ngày

Liều dùng được điểu chỉnh theo tuổi và triệu chứng.

Chống chỉ định:

Alfacalcidol chống chỉ đỉnh với bệnh nhân tăng calci huyết.

Tương tác thuốc:

Glycosid digitalis : ở những bệnh nhân tăng calci huyết dùng digitalis có thể gây ra loạn nhịp tim. Do đó, bệnh nhân cẩn trọng khi sử dụng đồng thời digitalis với Alfacalcidol.
Barbiturat, thuốc chống co giật và gây cảm ứng men: những bệnh nhân sử dụng barbiturate hoặc các thuốc chống co giật gây cảm ứng men, cần tăng liều Alfacalcidol để đạt được kết quả mong muốn.
Thuốc ảnh hưởng đến độ hấp thu của ruột: độ hấp thu của Alfacalcidol có thể bị suy giảm khi dùng đồng thời với dầu khoáng ( sử dụng kéo dài), cholestyramine, colestiopol, sucralfate hoặc một lượng lớn thuốc kháng acid chứa nhôm.
Magnesi: cẩn thận trọng khi sử sử dụng thuốc kháng acid chứa magnesium hay thuốc nhuận tràng ở những bệnh nhân thẩm phân máu kéo dài đang điều trị với Alfacalcidol. Sự tăng magnesium huyết có thể xuất hiện.
Calci/Thiazid: Nguy cơ tăng calci huyết thường cao ở những bệnh nhân dùng kết hợp Alfacalcidol với những chế phẩm có chứa calci hay Thiazid.
Vitamin D và các dẫn xuất: Alfacalcidol là dẫn xuất chính của Vitamin D. không nên kết hợp sử dụng Alfacalcidol với vitamin D hoặc các dẫn xuất của nó vì có khả năng làm tăng tác dụng của thuốc dẫn đến nguy cơ tăng calci huyết.

Tác dụng phụ:

Alfacalcidol thường dễ dung nạp. Tuy nhiên cũng có vài tác dụng phụ thường xuất hiện trong quá trình điều trị như: tăng calci huyết, có thể được điều chỉnh nhanh chóng bằng cách ngưng dùng thuốc cho đến khi nồng độ calci trở lại bình thường.
Ngoài tăng calci huyết còn có một số tác dụng phụ khác như: chán ăn, buồn nôn, ói mửa, co thắt bụng, tiêu chảy, táo bón, đau dạ dày, ngứa, phát ban, sung huyết kết mạc, tăng GOT, GPT, LDH và y-GOT.
Thông báo bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc

Chú ý đề phòng:

Nồng độ calci huyết thanh cần được kiểm tra thường xuyên trong suốt quá trình điều trị và liều dùng cần được điều chỉnh để nồng độ calci huyết thanh không vượt quá mức bình thường.
Người cao tuổi:Cẩn thận trong sử dụng thuốc ở người cao tuổi vì chức năng cơ thể suy yếu dần.
Trẻ em:Điều trị cho trẻ em bằng Alfacalcidol nên khỏi đầu bằng liều thấp sau đó tăng lên từ từ.
Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thông tin thành phần Alfacalcidol

Dược lực:
Alfacalcidol là chất tương tự như Vitamin D, nó tác động như một chất điều hòa chuyển hóa calci va phosphate. Chất chuyển hóa hoạt hóa 1,25-dihydroxyvitamin D3 của nó gắn kết với thụ thể phân bố ở các mô đích, ruột và xương- nơi diễn ra các hoạt động vật lý bao gồm hoạt động hấp thu calci từ ruột, hòa tan chất khoáng có trong xương và hoạt động tạo xương.
Chỉ định :
Alfacalcidol được chỉ định trong điều trị các bệnh gây ra bởi rối loạn chuyển hóa calci dẫn đến giảm sự tổng hợp nội sinh 125- dihydroxy vitamin D3, bao gồm:
Bệnh loạn dưỡng xương do thận
Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật hay tự phát
Thiểu năng tuyến cận giáp giả
Bệnh còi xương hoặc chứng nhuyễn xương kháng Vitamin D
Bệnh còi xương phụ thuộc vitamin D
Giảm calci huyết hoặc còi xương ở trẻ sơ sinh
Chứng kém hấp thu calci
Chứng loãng xương sau mãn kinh
Liều lượng - cách dùng:
Liều dùng Alfacalcidol cần được điều chỉnh cẩn thận, dựa trên nồng độ calci huyết của bệnh nhân. Liều chỉ định được như sau:

Người lớn và trẻ em trên 20kg: (BệnhLiều /dùng mỗi ngày)

*Loạn dưỡng do thận 0.5 -1µg

*Giảm năng tuyến cận giáp và những bệnh khác do bất thường chuyển hóa vitamin D

- Người lớn: 1,0 – 4,0µg
– Trẻ em: 0,01 – 0,03µg

* Loãng xương sau mãn kinh 1µg ; Liều duy trì: 0,25µg – 1µg mỗi ngày

Người cao tuổi: 0,5 µg/ngày

Liều dùng được điểu chỉnh theo tuổi và triệu chứng.
Chống chỉ định :
Alfacalcidol chống chỉ đỉnh với bệnh nhân tăng calci huyết.
Tác dụng phụ
Alfacalcidol thường dễ dung nạp. Tuy nhiên cũng có vài tác dụng phụ thường xuất hiện trong quá trình điều trị như: tăng calci huyết, có thể được điều chỉnh nhanh chóng bằng cách ngưng dùng thuốc cho đến khi nồng độ calci trở lại bình thường.
Ngoài tăng calci huyết còn có một số tác dụng phụ khác như: chán ăn, buồn nôn, ói mửa, co thắt bụng, tiêu chảy, táo bón, đau dạ dày, ngứa, phát ban, sung huyết kết mạc, tăng GOT, GPT, LDH và y-GOT.
Thông báo bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Topbone

SĐK:VN-2871-07

Tocomagel

SĐK:VN-4225-07

Bon one 025

SĐK:VN-10011-05

Bon one 05

SĐK:VN-10012-05

Medi 025

SĐK:VN-10244-05

Stri Alpha

SĐK:VN-10354-05

Ossisoft

SĐK:VN-5248-10

Thuốc gốc

Calcium lactate Pentahydrate

Calci lactate Pentahydrate

Ferrous bisglycinate

Iron bisglycinate

Vitamin B12

Cyanocobalamine

Vitamin B1

Thiamine hydrochloride

Vitamin B3

Vitamin B3

Vitamin C

Acid Ascorbic

Vitamin D3

Vitamin D3

Alfacalcidol

Alfacalcidol

Retinoid

Retinoids

Magnesium sulphate

Magnesi sulfat

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com