Tributel
Hotline: 19003156
Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Trimebutin maleat 200mg
SĐK:VD-22324-15
Nhà sản xuất: | Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Đặc tính dược lực học:
Thuốc chống co thắt có tác động trên cơ.
Điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa.
Chất chủ vận enképhalinergique ở ngoại biên.
Trimebutin có thể kích thích sự vận động ở ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.
Đặc tính dược động học:
Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1 đến 2 giờ.
Thuốc được thải trừ nhanh và hoàn toàn, chủ yếu ra nước tiểu: Trung bình 70% sau 24 giờ.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường mật.
Điều trị triệu chứng đau, rối loạn sự chuyển vận, bất ổn ở ruột có liên quan đến rối loạn chức năng của ruột.
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng khuyến cáo cho người lớn: 1 viên x 3 lần/ ngày.
Không sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Chống chỉ định:
Phenylceton niệu.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc:
Làm kéo dài/ tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ khi dùng đồng thời với d-tubocurare.
Tác dụng phụ:
Có thể bị khô miệng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi hay nhức đầu, nổi mẩn đỏ, lo lắng, tiểu khó, đau vú, giảm thính lực.
Nên tránh dùng các thức uống có chứa cồn vì làm các tác dụng không mong muốn nặng thêm.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG:
Nên cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có cảm giác buồn ngủ khi uống thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Mặc dù các nghiên cứu chưa thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn liên quan đến thuốc nào ảnh hưởng xấu đến quá trình và kết quả của sự mang thai, và phát triển của con trong quá trình bú sữa mẹ ở động vật thí nghiệm bằng hai đường uống và đường tiêm, không khuyến cáo sử dụng trimebutin maleat ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Bảo quản:
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sản xuất tại:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ
(DAVIPHARM)
Lô M7A, Đường D17, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Tel: 0274.3567.687 Fax: 0274.3567.688
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sản xuất tại:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ
(DAVIPHARM)
Lô M7A, Đường D17, Khu Công nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Thới Hòa, Thị xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Tel: 0274.3567.687 Fax: 0274.3567.688
Thông tin thành phần Trimebutine
Trimebutine là một thuốc mới trong điều trị rối loạn dạ dày-ruột, có tác dụng chọn lọc hệ thần kinh, dạ dày-ruột (đám rối Meissener, Auerbach) cần thiết cho việc điều hoà nhu động dạ dày ruột, ngoài ra còn kích thích nhu động đẩy dạ dày - ruột rất cần cho việc điều trị có hiệu quả các rối loạn khác như hội chứng ruột dễ bị kích thích. Không như các thuốc kháng cholinergic khác là tác động trên hệ thần kinh tự trị.
Trimebutine không có tác động trên hệ chức năng ruột bình thường, và không có những tác động ngoại ý như giãn đồng tử và đổ mồ hôi.
Trimebutine tỏ ra an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, cũng như dùng cho trẻ em và người già.
Trimebutine không có tác động trên hệ chức năng ruột bình thường, và không có những tác động ngoại ý như giãn đồng tử và đổ mồ hôi.
Trimebutine tỏ ra an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, cũng như dùng cho trẻ em và người già.
Triệu chứng do hội chứng ruột kích thích(kết tràng co thắt). Tắc liệt ruột sau phẫu thuật, thúc đẩy hồi phục hoạt động của ruột sau phẫu thuật ổ bụng.
Khoa tiêu hóa:
- Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và khe thoát vị.
- Loét dạ dày - tá tràng
- Rối loạn dạ dày - ruột gây bởi loét dạ dày - tá tràng như đau dạ dày, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
- Rối loạn dạ dày - ruột gây bởi loét dạ dày - tá tràng như đau dạ dày, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
Khoa ngoại:
- Liệt ruột sau phẫu thuật, giảm tắc ruột.
Khoa nhi:
- Thói quen buồn nôn, rối loạn dạ dày - ruột không do nhiễm trùng (táo bón, tiêu chảy).
Người lớn 1 viên x 3 lần/ngày, trước khi ăn. Có thể dùng 2 viên x 3 lần/ngày.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Rối loạn tiêu hóa, khô miệng (3,1%). Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, cảm giác nóng lạnh (3,3%). Nổi mẩn (0,4%).
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ