MyVita Calcium 500

Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế:Viên nén sủi bọt
Đóng gói:Hộp 1 tuýp 10 viên; hộp 1 tuýp 20 viên; Hộp 10 vỉ x 2 viên; hộp 20 vỉ x 2 viên; hộp 15 vỉ x 2 viên
Thành phần:
Calci lactat gluconat (chứa 363,33mg ion calci) 2940mg; Calci carbonat (chứa 120,14mg ion calci) 300mg
SĐK:VD-21971-14
Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần SPM - VIỆT NAM | Estore> | |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần SPM | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Phòng và điều trị thiếu Calci do chế độ ăn không cung cấp đủ hay nhu cầu tăng cao như phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em đang trong giai đoạn phát triển.
Phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh
Cung cấp Calci trong để phòng ngừa trong một số trường hợp cụ thể như: người cao tuổi, người sử dụng các thuốc corticoid, người bị cắt bỏ một phần dạ dày hay người lâu không vận động.
Dùng trong điều trị còi xương, nhuyễn xương.
Điều trị hỗ trợ các tình trạng dị ứng.
Liều lượng - Cách dùng
Với người lớn và trẻ từ 10 tuổi trở lên: ngày dùng 2 viên.
Với trẻ từ 6-10 tuổi: ngày dùng 1 viên.
Tuy nhiên, liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, không có tác dụng thay thế chỉ định của bác sĩ. Liều dùng của mỗi người còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ thiếu hụt Calci, khả năng hấp thu. Tốt nhất, nên sử dụng thuốc theo chỉ định mà bác sĩ khuyến cáo.
Cách dùng
MyVita Calcium 500 (tuýp 20 viên) được bào chế ở dạng viên sủi, do đó bạn cần pha viên nén sủi bọt vào một ly nước, đợi cho viên tan hết rồi uống.

Chống chỉ định:
Người có tiền sử mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc, kể cả tá dược.
Người tăng Calci huyết, Calci niệu.
Người bị sỏi thận, suy thận, vôi hóa mô.
Người tăng Calci huyết, Calci niệu.
Người bị sỏi thận, suy thận, vôi hóa mô.
Tác dụng phụ:
Ở một số ít người dùng có thể xuất hiện tình trạng (hiếm gặp hoặc rất ít gặp) quá mẫn trên hệ thống miễn dịch như ngứa, phát ban, nổi mày đay, phản ứng dị ứng toàn thân (sốc phản vệ, phù mặt, phù mặt thần kinh) đã được ghi nhận.
Trên tiêu hóa, thuốc có thể gây ra hiện tượng đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng.
Rất hiếm gặp trên chuyển hóa và dinh dưỡng như tình trạng tăng Calci máu, Calci niệu ở một số đối tượng.
Nếu như người bệnh cảm thấy xuất hiện bất kỳ biểu hiện hay triệu chứng nào bất thường trên cơ thể và sức khỏe của bản thân, hãy đến thông báo ngay với bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất và phương pháp điều trị thích hợp.
Thông tin thành phần Calcium Carbonate
Calcium Carbonate cải thiện tình trạng của người bệnh bằng cách thực hiện những chức năng sau: Trung hòa axit do đó làm giảm axit trào ngược.
Thuốc này cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị nồng độ canxi trong máu thấp ở những người không có đủ lượng canxi.
Thuốc này cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị nồng độ canxi trong máu thấp ở những người không có đủ lượng canxi.
Calcium Carbonate được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau:
- Bổ sung canxi
- Dạ dày chua
- Rối loạn dạ dày
- Acid khó tiêu
- Ợ nóng
- Dạ dày chua
- Rối loạn dạ dày
- Acid khó tiêu
- Ợ nóng
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loãng xương:
2500 – 7500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị giảm canxi máu:
900 – 2500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể được điều chỉnh khi cần thiết để đạt mức độ canxi huyết thanh bình thường.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị rối loạn tiêu hóa:
300 – 8000 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm các triệu chứng của bệnh đau bao tử.
Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được dùng vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị lóet tá tràng:
1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loét dạ dày
1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị ăn mòn thực quản:
1250 – 3750 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết axit hồi ứng có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã được sử dụng thường xuyên để kiểm soát việc ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.
Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh dạ dày trào ngược
1250 – 3750 mg/ngày uống trong 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết nhiều axit trở lại có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã thường xuyên được sử dụng trong việc điều trị ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.
Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
2500 – 7500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị giảm canxi máu:
900 – 2500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể được điều chỉnh khi cần thiết để đạt mức độ canxi huyết thanh bình thường.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị rối loạn tiêu hóa:
300 – 8000 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm các triệu chứng của bệnh đau bao tử.
Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được dùng vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị lóet tá tràng:
1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loét dạ dày
1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị ăn mòn thực quản:
1250 – 3750 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết axit hồi ứng có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã được sử dụng thường xuyên để kiểm soát việc ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.
Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh dạ dày trào ngược
1250 – 3750 mg/ngày uống trong 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết nhiều axit trở lại có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã thường xuyên được sử dụng trong việc điều trị ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.
Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Độ nhạy cao với Calcium Carbonate là chống chỉ định. Ngoài ra, Calcium Carbonate không nên được dùng nếu bạn có những bệnh chứng sau:
Bệnh thận
Khối u mà tan xương
Sarcoidosis
Tăng cường hoạt động của tuyến cận giáp
lượng lớn canxi trong máu
mất nước trầm trọng cơ thể
phong trào ruột không đầy đủ hoặc không thường xuyên
sỏi thận
Bệnh thận
Khối u mà tan xương
Sarcoidosis
Tăng cường hoạt động của tuyến cận giáp
lượng lớn canxi trong máu
mất nước trầm trọng cơ thể
phong trào ruột không đầy đủ hoặc không thường xuyên
sỏi thận
Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất.
Buồn nôn
Táo bón
Đau đầu
ĂN mất ngon
Ói mửa
Buồn nôn
Táo bón
Đau đầu
ĂN mất ngon
Ói mửa
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ