Tolepruv

Tolepruv
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần:

Ornidazol 500mg
SĐK:VN-18949-15
Nhà sản xuất: Panacea Biotec Ltd - ẤN ĐỘ Estore>
Nhà đăng ký: Panacea Biotec Ltd Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Nhiễm Amip ở ruột và gan; 
Nhiễm Giardia, nhiễm Trichomonas đường niệu - dục.; 
Nhiễm khuẩn âm đạo; 
Điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí nhạy cảm.

Liều lượng - Cách dùng

Điều trị nhiễm Amip:

Người lớn: 500mg x 2 lần mỗi ngày, trong 5 - 10 ngày
Trẻ em: 25mg/kg thể trọng, 1 lần mỗi ngày, trong 5- 10 ngày
Điều trị lỵ Amip:

Người lớn: 1,5mg, 1 lần mỗi ngày,trong 3 ngày
Trẻ em : 40mg/ kg thể trọng, 1 lần mỗi ngày,trong 3 ngày
Điều trị nhiễm Giardia:

Người lớn: 1-1,5g, 1 lần mỗi ngày,trong 1-2 ngày
Trẻ em: 40mg/ kg thể trọng, 1 lần mỗi ngày, trong 1-2 ngày
Điều trị nhiễm trichomonas:

1,5g, 1 lần hoặc 500mg, 2 lần mỗi ngày, trong 5 ngày
Điều trị nhiểm khuẩn âm đạo:

3 viên 500mg cho một liều duy nhất hay 1 viên 500mg x 1 lần mỗi ngày, trong 5- 7 ngày
Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm:

Sau đợt sử dụng bằng Ornidazol tiêm truyền, sớm thay thế bằng Ornidazol uống với liều 500mg, mỗi 12 giờ
Bệnh nhân suy thận có thẩm phân: Cho thêm một liều bằng 50 % liều bình thường trước khi thẩm phân
Bệnh nhân suy gan nặng: Phải tăng gấp đôi khoảng cách thời gian dùng thuốc

Quá liều và cách xử trí

Giống như Metronidazol khi sử dụng quá liều các rối loạn đường tiêu hóa, đặc biệt là buồn nôn và vị kim loại khó chịu, nôn, tiêu chảy và táo bón có thể xảy ra. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp xảy ra chuột rút có thể dùng Diazepam.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Tương tác thuốc:

Như các Imidazol khác, Ornidazol có tiềm năng gây phản ứng giống disulfiram
Sử dụng cùng lúc với các chất chống đông đường uống có thể gia tăng nguy cơ xuất huyết do chuyển hóa ở gan giảm
Ornidazol được báo cáo làm giảm sự thanh thải của 5- Flourouracil
Không giống như những nitroimidazol khác, Ornidazol không tương tác với rượu, tuy nhiên cần phải nghiên cứu hơn nữa về đặc tính này

Tác dụng phụ:

Buồn nôn, nôn mửa, đau vùng thượng vị
Chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, mệt mỏi
Giảm bạch cầu đôi khi xảy ra
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Chú ý đề phòng:

Thận trọng với những bệnh nhân mất điều hòa, chóng mặt rối loạn tâm thần
Dùng thuốc thận trọng với người suy gan suy thận
Khi điều trị kéo dài với Ornidazol, chứng thể trạng kém về máu như sự giảm bạch cầu nhẹ ít được báo cáo.Trong trường hợp sự giảm bạch cầu xảy ra, quyết định ngưng điều trị tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của nhiễm trùng.
Trường hợp có thai và cho con bú :

Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị vượt trội các nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Phải ngưng cho con bú khi phải dùng thuốc Ornidazol
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Dùng thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc

Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác:
Herbal gluco

Thông tin thành phần Ornidazol

Dược lực:
Ornidazol là dẫn chất imidazol tương tự metronidazol. Thuốc có tác dụng với tất cả động vật  nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bateroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp.. 

Cơ chế tác dụng của Ornidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA.

Ornidazole được chuyển hóa thành sản phẩm khử gây tương tác với ADN nhằm gây tổn hại lên cấu trúc xoắn của các chuỗi ADN và dẫn đến ức chế tổng hợp protein cũng như tế bào chết ở những vi khuẩn nhạy cảm.
Chỉ định :
Ornidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi.
Liều lượng - cách dùng:
Người lớn: uống 1-1,5g /1 ngày;

Trẻ em uống 25mg/kg/1 lần 1 ngày trong 5-10 ngày.
Tác dụng phụ
Ngủ gà; Đau đầu;
Buồn nôn, nôn;
Chóng mặt;
Run, co cứng, phối hợp kém, co giật;
Mệt mỏi, mất ý thức tạm thời;
Dấu hiệu của bệnh thần kinh ngoại vi;
Rối loạn vị giác;
Chức năng gan thử nghiệm bất bình thường;
Phản ứng dị ứng trên da.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Ornisid

Ornisid

SĐK:VD-29612-18

Orgyl

SĐK:VN-18139-14

Loxnida

SĐK:VN-15669-12

Canzole

SĐK:VN-7422-09

Ofbeat-OZ

SĐK:VN-2509-06

zonbic 500mg

SĐK:VNB-3633-05

Praviz

SĐK:VN-4947-10

02 Tablet

SĐK:VN-5518-10

Asigynax

SĐK:VD-19551-13

Thuốc gốc

Cefdinir

Cefdinir

Rifaximin

Rifaximin

Cefodizime

Cefodizime natri

Caspofungin

Caspofungin

Avibactam

Avibactam

Atazanavir

Atazanavir

Cloroquin

Chloroquine phosphate

Cephradine

Cephradin

Molnupiravir

Molnupiravir

Rilpivirin

Rilpivirin hydrochlorid

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com